No student devices needed. Know more
53 questions
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n+2O2.
CnH2nO2.
CnH2n-2O2.
CnH2nO
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
Este hóa
Xà phòng hóa
Tráng gương
Hiđrat hóa
Este X có công thức phân tử C2H4O2. X có tên gọi là
Eyl axetat
Metyl fomat
Etyl fomat
Metyl axetat
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
C2H5COOH.
HO-C2H4-CHO.
CH3COOCH3.
HCOOC2H5.
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và C2H5OH.
HCOONa và CH3OH.
HCOONa và C2H5OH.
CH3COONa và CH3OH.
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và muối Z, trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 23. X có công thức là
HCOOC3H7
CH3COOC2H5
HCOOC3H5
C2H5COOCH3
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là
etyl axetat.
metyl propionat.
metyl axetat.
propyl axetat.
Este metyl fomat có công thức là
CH3COOCH3.
HCOOC2H5.
HCOOCH=CH2.
HCOOCH3.
Este X có M = 88. Số đồng phân este của X là
4.
3.
5.
1.
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là
C2H3COOC2H5.
C2H5COOCH3.
CH3COOC2H5.
CH3COOCH3.
Thủy phân triolein trong dung dịch axit thu được axit oleic và
glixerol.
axit stearic.
chất béo.
xà phòng.
Chất không phải là axit béo là
axit axetic.
axit panmitic.
axit stearic.
axit oleic.
Mùi thơm của chuối chín là do este
benzyl axetat.
isoamyl axetat.
etyl butirat.
geranyl axetat.
Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút.
Phát biểu đúng là
Sau khi đun, trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn tách thành hai lớp.
Sau khi đun, trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn tách thành hai lớp.
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm thứ nhất là một chiều.
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm thứ hai là thuận nghịch.
Số đồng phân của C2H4O2 tác dụng được với dung dịch NaOH là
1.
2.
3.
4.
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
C2H5OH.
HCOOH.
CH3COOH.
C2H5COOH.
Phenyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây?
CH3COOC6H5
CH2=CHCOOCH3
C2H5COOCH3
CH3COOCH=CH2
Một học sinh gọi tên các chất như sau :
(1) HOOCC2H5 : etyl fomat
(2) CH3COOCH = CH2 : vinyl axetat
(3) CH2 = C (CH3)-COOCH3 : metyl metacrylat
(4) C2H5COOCH3 : etyl metyl este
(5) CH3COOC6H5 : benzyl axetat
Các tên gọi không đúng là :
1, 3, 5
1, 3, 4
2, 4, 5
1, 4, 5
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Tên gọi của E là:
metyl propionat.
propyl fomat.
ancol etylic.
etyl axetat.
Chất nào sau đây khi đun nóng với dd NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
CH3-COO-C(CH3)=CH2.
CH3-COO-CH=CH-CH3.
CH2=CH-COO-CH2-CH3.
CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dd NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
200 ml.
500 ml.
400 ml.
300 ml.
Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
C15H31COONa và etanol.
C17H35COOH và glixerol.
C15H31COOH và glixerol.
C17H35COONa và glixerol.
Có thể gọi tên este (C15H31COO)3C3H5 là
triolein
tristearin
tripanmitin
stearic
Hidro hóa triolein bằng lượng dư H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo X. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức là
C17H35(COONa)3.
C17H33COONa.
C17H33(COONa)3
C17H35COONa.
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
13,8
4,6
6,975
9,2
Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
0,2
0,3
0,15
0,1
Đun hỗn hợp glixerol với hỗn hợp hai axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste chứa đủ cả 2 axit béo là
6.
3.
18.
4.
Công thức phân tử của tristearin là
C54H110O6.
C54H104O6.
C57H104O6.
C57H110O6.
Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do
chứa chủ yếu gốc axit béo no.
trong phân tử có chứa gốc glixerol.
chứa chủ yếu gốc axit béo không no.
chứa axit béo tự do.
Xà phòng hóa chất nào sau đây không thu được ancol?
Phenyl fomat.
Metyl axetat.
Tristearin.
Benzyl axetat.
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
đun chất béo với H2 (xúc tác Ni).
đun chất béo với dung dịch HNO3.
đun chất béo với dung dịch NaOH.
đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng.
Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
Triolein.
Phenol.
Axit panmitic.
Vinyl axetat.
Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
(1), (2), (3).
(1), (3), (5).
(3), (4), (5).
(2), (3), (5).
Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu máy đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
1
2
4
3
Đun nóng este CH3COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là:
A. CH3COOH và C6H5ONa
B. CH3COOH và C6H5OH
C. CH3OH và C6H5ONa
D. CH3COONa và C6H5ONa
Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este X tạo bởi ancol đơn chức và axit cacboxylic đơn chức thu được 0,22 g CO2 và 0,9 g H2O. X có CTCT là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp hai este đồng phân A, B thu được 1,68 lít CO2(đktc) và 5,4g H2O. A, B có CT phù hợp là:
A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOOCH2-CH=CH2
B.CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C.CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH2-CH=CH2
D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 7,2 g H2O và V lít CO2(đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 8,96 lít
Cho 12 g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là:
Etyl axetat
B. propyl fomiat
C. metyl axetat
D. metyl fomat
Xà phòng hóa 14,08 g este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 13,12g muối. X có công thức là:
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Thủy phân 26,4g este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,8g ancol Y và:
A. 12,3g muối
B. 12,6g muối
C. 24,6g muối
D. 10,2g muối
Xà phòng hóa 6,6 g etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 12,3g
B. 6,15g
C. 8,1 g
D. 9,15 g
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và anđehit axetic. Tên gọi của X là
metyl axetat.
vinyl axetat.
metyl acrylat.
vinyl fomat.
Thủy phân este nào sau đây, hỗn hợp sản phẩm sinh ra đều cho phản ứng tráng gương ?
CH3COOCH=CH2.
HCOOCH3.
HCOOC(CH3)=CH2.
HCOOCH=CH2.
Thuỷ phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn tòan thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH=CH2.
HCOOCH=CHCH3.
HCOOCH2CH=CH2.
HCOOC(CH3)=CH2.
Trích đề thi ĐH – CĐ khối B – 2007: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra là
6
4
5
3
Trích đề thi ĐH – CĐ khối B - 2013: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni).
Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
nước và quỳ tím
nước và dung dịch NaOH
dung dịch NaOH
nước brom
Cho chất béo có công thức thu gọn sau:
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
Tên gọi đúng của chất béo đó là:
Tristearoylglixerol
Triolein.
Tripanmitin
Tristearin.
Chất X ở điều kiện thường là chất lỏng và không tan trong nước. Hiđro hóa hoàn toàn X, thu được chất rắn Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH, sau đó thêm NaCl vào, xuất hiện chất rắn Z màu trắng nổi lên. Chất X và Z có thể là:
tristearin và natri stearat
triolein và natri panmitat
tristearin và natri oleat.
triolein và natri stearat.
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,9gam muối. Giá trị của m là
Tiến hãnh thí nghiện theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ông sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp.
Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
Sau bước 3, ở hai ống nghiệp đều thu được sản phẩm giống nhau.
Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng)
Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm
Explore all questions with a free account