No student devices needed. Know more
20 questions
Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành do
hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
mỗi nguyên tử đó nhường electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
Na → Na+ + e; Cl + e → Cl-;
Na+ + Cl- →NaCl.
Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
giữa các phi kim với nhau
trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử
được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau.
được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện tử 0,4 đến nhỏ thua 1,7.
Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo thành giữa các nguyên tử khác hẵn nhau về tính chất hóa học.
Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho các nguyên tử khác.
khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
khả năng nhường proton nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
Các nguyên tử và ion 9F-; 10Ne, 11Na+ giống nhau về
số khối.
số electron.
số proton.
số nơtron.
Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa X và Y thuộc loại liên kết
cộng hóa trị không cực.
cộng hóa trị có cực.
ion.
kim loại.
Trong phân tử hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
H2O.
NH3.
HCl.
NH4Cl.
Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
HCl.
CaCl2.
KBr.
NaF.
Công thức electron đúng của hợp chất NH3 là
Cho độ âm điện của các nguyên tố: O = 3,44; Cl = 3,16; N = 3,04; C = 2,55; H = 2,20.
Trong các hợp chất: H2O; NH3; HCl; CH4. Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị có cực là
1.
2.
3.
4.
Nguyên tố oxi có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p4. Sau khi liên kết cấu hình electron của nó là
1s22s22p43s2.
1s22s22p63s23p6.
1s22s22p5.
1s22s22p6.
Trong số các cấu hình electron sau cấu hình electron nào bền nhất?
1s22s22p5.
1s22s22p3.
1s22s22p6.
1s22s22p4.
Cho dãy các oxit: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7.
Biết độ âm điện của các nguyên tố tương ứng
Na (0,93) Mg (1,31) Al (1,61) Si (1,90) P (2,19) S (2,58)
Cl (3,16) O (3,44)
Dãy gồm các oxit chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
MgO; Al2O3; SiO2.
P2O5; SO3; Cl2O7.
SiO2; P2O5; SO3.
Al2O3; SiO2; P2O5.
Các chất mà phân tử không phân cực là
N2, CO2, CH4.
HCl, CO2, CH4.
NH3, N2, CH4.
H2O, H2, N2.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
cộng hóa trị không cực.
cộng hóa trị phân cực.
ion.
hiđro.
Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ hai nguyên tử này là
XY2 với liên kết ion.
XY2 với liên kết cộng hoá trị.
X2Y với liên kết cộng hoá trị.
X2Y với liên kết ion.
Số electron của ion 11Na+ là
11.
12.
9.
10.
Công thức phân tử của natri clorua là
NaOH.
H2.
HCl.
NaCl.
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử 9F là
9.
8.
7.
1.
Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực
NaOH.
HCl.
H2.
NaCl.
Explore all questions with a free account