No student devices needed. Know more
20 questions
Lãnh thổ Liên bang Nga chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu nào sau đây?
Cậncực.
Ônđới.
Cậnnhiệt.
Ôn đới lục địa.
Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu ở Liên bang Nga là
rừng taiga.
rừng lá cứng.
rừng lá rộng.
thường xanh.
Ngành công nghiệp nào của Liên bang Nga được xác định là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước?
Hàng không, vũ trụ.
Khai thác dầu khí.
Luyện kim màu.
Hóa chất, cơ khí.
Tài nguyên khoáng sản của Liêng bang Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nào sau đây?
Năng lượng, luyện kim, hóa chất.
Năng lượng, luyện kim, dệt.
Năng lượng, luyện kim, cơ khí.
Năng lượng, vật liệu xây dựng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã?
Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
Tốc độ tăng trưởng GDP âm.
Sản lượng các ngành kinh tế giảm.
Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Một trong những nguyên nhân về mặt xã hội đã làm giảm sút khả năng cạnh tranh của Liên bang Nga trên thế giới là
tỉ suất gia tăng dân số thấp.
thành phần dân tộc đa dạng.
dân cư phân bố không đều.
tình trạng chảy máu chất xám.
Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn?
Nằm ở cả châu Á và châu Âu.
Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.
Giáp nhiều biể và nhiều nước châu Âu.
Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
Địa hình Liên Bang Nga có đặc điểm
cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
cao ở phía nam, thấp dần về phía bắc.
cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.
cao ở phía tây, thấp dần về phía đông.
Các đảo Nhật Bản lần lượt từ nam lên bắc là
Hôn - su, Kiu - xiu, Xi - cô - cư, Hô - cai - đô.
Xi - cô - cư, hôn - su, kiu - xiu, Hô - cai - đô.
Kiu - Xiu, Xi - cô - cư, Hôn - su, Hô - cai - đô.
Hô - cai - đô, Hôn - su, Xi - cô - cư, Hô - cai - đô.
Dân số Nhật Bản không có đặc điểm nào sau đây?
Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
Tỉ lệ người già ngày càng cao.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp.
Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh.
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất đối với Nhật Bản là
bão.
vòi rồng.
sóng thần.
động đất, núi lửa.
Những năm 1973 - 1974 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do
khủng hoảng tài chính trên thế giới.
khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.
sức mua thị trường trong nước yếu.
thiên tai động đất, sóng thần sảy ra nhiều.
Những hoạt động kinh tế nào có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản?
Du lịch và thương mại.
Thương mại và tài chính.
Bảo hiểm và tài chính.
Đầu tư ra nước ngoài.
Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản lượng
chè.
cà phê.
lúa gạo.
tơ tằm.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế hiện nay là
thiếu tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai.
thiếu tài nguyên khoáng sản, địa hình bị chia cắt.
thiếu tài nguyên khoáng sản, khí hậu khắc nghiệt.
khí hậu khắc nghiệt, nhiều động đất và sóng thần.
: Nguyên nhân chính tạo ra những sản phẩm mới làm cho công nghiệp Nhật Bản có sức cạnh tranh trên thị trường là
áp dụng kĩ thuật mới, mua bằng sáng chế.
duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
tập trung cao độ vào ngành then chốt.
chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp.
Ngành công nghiệp không có lợi thế về tài nguyên nhưng vẫn giữ vị trí cao trên thế giới là
dệt
luyện kim.
chế biến lương thực
chế biến thực phẩm.
Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm
tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.
tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao.
đảm bảo nguồn lương thực trong nước.
tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu là do
thực hiện việc hợp tác phát triển với nhiều quốc gia.
nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thế giới.
nhu cầu về hàng hóa nhập ngoại của người dân cao.
hoạt động đầu tư ra các nước ngoài phát triển mạnh.
Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?
Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn.
Đất nước quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ.
Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao.
Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu.
Explore all questions with a free account