No student devices needed. Know more
40 questions
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Điện áp biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều
Dòng điện có cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều
Suất điện động biến thiên điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều
Dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên điều hoà cùng pha với nhau
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên
tác dụng hóa của dòng điện
tác dụng từ của dòng điện
tác dụng quang điện
tác dụng nhiệt của dòng điện
Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều
50 lần
150 lần
100 lần
75 lần
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ tức thời trong mạch luôn có pha ban đầu bằng không
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, điện áp giữa hai đầu mạch trễ pha π/2 so với dòng điện trong mạch
Khi tần số của dòng điện qua tụ điện tăng thì dung kháng của tụ điện tăng
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện, điện áp giữa hai đầu mạch trễ pha π/2 so với dòng điện trong mạch
Cho một đoạn mạch RC có R = 50Ω ; C = π2.10−4F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
u = 100cos(100 πt – π/4) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
i = 2 cos(100πt – π/2)(A)
i = 2cos(100 πt + π/4)(A)
i = 2 cos (100 πt)(A)
i = 2cos(100 πt)(A)
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L. Khi giữ nguyên giá trị hiệu dụng nhưng tăng tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch sẽ
giảm
tăng
không đổi
chưa kết luận được
Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C = 123π10−3F mắc nối tiếp với điện trở R = 100 Ω , mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số f. Tần số f phải bằng bao nhiêu để i lệch pha 3π so với u ở hai đầu mạch.
f = 50 3 Hz
f = 25Hz
f = 50Hz
f = 60Hz
Đặt điện áp u = 200cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L = 10π1H mắc nối tiếp với điện trở R = 10Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
500W
1000W
1500W
2500W
Cho một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện. Khi xảy ra cộng hưởng điện trong đoạn mạch thì khẳng định nào sau đây là sai ?
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất
Cảm kháng và dung kháng của mạch bằng nhau
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
Đặt điện áp u = U0cosωt(V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng
0,5
0,85
0,52
1
Đặt một điện áp xoay chiều u=300cosωt(V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm tụ điện có dung kháng ZC=200Ω , điện trở thuần R=100Ω và cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL=200Ω . Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong đoạn mạch này bằng
2A
1,5A
3A
1,52A
Đoạn mạch xoay chiều nào sau đây không tiêu thụ công suất?
Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
Đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm
Đoạn mạch có điện trở thuần nối tiếp với cuộn dây
Đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm
Một đèn neon mắc vào điện áp xoay chiều u=168cos(ωt−2π)V . Nó sáng lên hoặc tắt đi mỗi khi điện áp tức thời có độ lớn lớn hơn hoặc bằng 84 V. Thời gian nó sáng lên trong mỗi nửa chu kì của dòng điện xoay chiều là
3T
4T
5T
6T
Một cuộn dây thuần cảm được nối vào mạng điện xoay chiều 127V- 50Hz. Dòng điện cực đại chạy qua nó bằng 10 (A). Độ tự cảm của cuộn dây là
0,057H
0,075H
0,314H
3,140H
Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L cà tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn, đo điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện, hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC và UL. Biết U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch điện là
22
1
23
0,5
Dòng điện xoay chiều là dòng điện
A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
B. có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian.
C. có chiều biến đổi theo thời gian.
D. có chu kỳ thay đổi theo thời gian
Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt.
C. bằng giá trị trung bình chia cho √2
D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2√2cos(100πt) V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 4 A.
B. I = 2,83 A.
C. I = 2 A.
D. I = 1,41 A.
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng
u = 141cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A. U = 141 V.
B. U = 50 V.
C. U = 100 V.
D. U = 200 V.
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
A. điện áp.
B. chu kỳ.
C. tần số.
D. công suất.
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
A. Điện áp.
B. Cường độ dòng điện.
C. Suất điện động.
D. Công suất.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.
B. dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.
Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?
A. Giá trị tức thời.
B. Biên độ.
C. Tần số góc.
D. Pha ban đầu.
Tại thời điểm t = 0,5 (s), cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4 A, đó là
A. cường độ hiệu dụng.
B. cường độ cực đại.
C. cường độ tức thời.
D. cường độ trung bình.
Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức i = √2sin(100πt + π/6) A. Ở thời điểm t = 1/100 (s) cường độ trong mạch có giá trị
A. √2 A
B. -(√2)/2 A
C. bằng 0.
D. (√2)/2 A
Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng
A. u = 220cos(50t) V
B. u = 220cos(50πt) V
C. u = 220√2cos(100t) V
D. u = 220√2cos(100πt) V
Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V và sớm pha π/3 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. u = 12cos(100πt) V.
B. u = 12√2sin(100πt) V
C. u = 12√2cos(100πt - π/3) V
D. u = 12√2cos(100πt + π/3) V
Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. u = 12cos(100πt + π/6) V
B. u = 12cos(100πt + π/3) V
C. u = 12√2cos(100πt - π/3) V
D. 12√2cos(100πt + π/3) V
Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 120√2cos(100πt - π/4) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 5A. Biết rằng, dòng điện chậm pha hơn điện áp góc π/4, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A
B
C
D
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc w chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là
R2+(ωC1)2
R2−(ω1)2
R2+(ωC)2
R2−(ωC)2
Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc LC1 chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch
bằng 0
phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch
bằng 1
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
uR trễ pha π /2 so với uC .
uC trễ pha π so với uL
uL sớm pha π /2 so với uC.
uR sớm pha π /2 so với uL .
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện.
B. sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện.
C. trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện.
D. trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện.
Điện áp u=1412cos(100πt) (V) có giá trị hiệu dụng bằng
A. 141 V
B. 200 V
C. 100 V
D. 282 V
Đặt điện áp u=U0cos (100πt−12π) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm và tụ điện có cường độ dòng điện qua mạch là i=I0 cos (100πt+12π) (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A. 1/2
B. 23
C. 0,96
D. 22
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10 Ω W và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng
120 W
320 W
160 W
240 W
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100V và 100 3 V. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng
6π
3π
8π
4π
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế u=220 u=2cos(ωt−2π) (V) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là i=22cos(ωt−4π) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
440W
220 2 W
440 2 W
220 W
Lần lượt đặt hiệu điện thế xoay chiều u = 5√2sin(ωt)với ω không đổi vào hai đầu mỗi phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua mỗi phần tử trên đều có giá trị hiệu dụng bằng 50 mA. Đặt hiệu điện thế này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là
Ω 3 100
300 Ω
100 Ω
Ω 2 100
(TH) Suất điện động xoay chiều được tạo ra từ hiện tượng
tương tác giữa kim loại và dung dịch điện phân.
nhiệt điện.
quang điện.
cảm ứng điện từ.
Explore all questions with a free account