No student devices needed. Know more
60 questions
Tài sản là
nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
nguồn lực cho doanh nghiệp quản lý và chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
nguồn lực do doanh nghiệp sử dụng và chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Phương trình nào dưới đây là phương trình kế toán cơ bản?
Tài sản + Doanh thu = Nợ phải trả + Chi phí
Tài sản + doanh thu = Vốn chủ sở hữu
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tài sản + Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu
Trong các đối tượng kế toán sau, những đối tượng nào là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Thuế GTGT đầu ra.
Hàng đang đi đường.
Tài sản cố định hữu hình.
Công ty cổ phần ABC có số liệu kế toán tại cuối kỳ kế toán N như sau: Tổng tài sản: 650 triệu; Tổng nợ phải trả: 200 triệu; Vốn góp: 300 triệu. Biết rằng vốn chủ sở hữu của công ty chỉ bao gồm vốn góp và lợi nhuận chưa phân phối. Xác định lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp tại cuối kỳ kế toán N.
350 triệu.
150 triệu.
450 triệu.
500 triệu.
Trong những chi phí sau, chi phí nào KHÔNG phải là chi phí quản lý doanh nghiệp?
Lương nhân viên bán hàng.
Lương nhân viên kế toán.
Tiền thuê nhà làm văn phòng, trụ sở công ty.
Điện, nước sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Chi phí vận chuyển lô hàng nguyên vật liệu mua về (chi phí hợp lý) sẽ được ghi nhận vào
chi phí quản lý.
chi phí bán hàng.
chi phí giá vốn hàng bán.
giá trị nguyên vật liệu nhập kho.
Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung, không bắt buộc của chứng từ kế toán?
Tên và số hiệu của chứng từ.
Nội dung kinh tế của nghiệp vụ
Tên, địa chỉ của đơn vị lập, nhận chứng từ
Định khoản kế toán.
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào do đơn vị lập, sử dụng trong nội bộ đơn vị?
Phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT mua hàng
Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Bảng tính lương, bảng tính khấu hao TSCĐ
Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT bán hàng.
Cuối kỳ, công ty A có số dư các tài khoản như sau: Tiền gửi ngân hàng: 250 triệu; Tạm ứng: 50 triệu; TSCĐ hữu hình: 1.160 triệu; Hàng hóa: 345 triệu; Phải trả người lao động: 80 triệu; Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 1.400 triệu; Khách hàng trả tiền trước 40 triệu và Khấu hao lũy kế chưa biết. Tính giá trị khấu hao lũy kế?
185 triệu
405 triệu
285 triệu
325 triệu
Tại ngày lập báo cáo, trong các khoản mục sau, khoản mục nào là tiền và tương đương tiền?
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.
Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm
Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 6 tháng.
Tín phiếu kho bạc có kỳ hạn 12 tháng
Công ty A là công ty xây dựng, công ty vừa xây dựng xong 1 tòa chung cư để bán, tòa chung cư này là
tài sản cố định
hàng hóa.
bất động sản đầu tư.
thành phẩm
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho thể hiện
khoản lỗ ước tính khi giá trị ghi sổ cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
ghi dương bên phần Tài sản trên bảng cân đối kế toán
khoản lỗ ước tính khi giá trị ghi sổ thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
khoản lỗ đã thực hiện khi giá trị ghi sổ thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trường hợp nào làm phát sinh thuế GTGT đầu ra phải nộp cho đơn vị?
Cung cấp dịch vụ chăm sóc sắc đẹp cho khách hàng
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý
Mua 1 lô hàng từ người bán
Chủ sở hữu góp thêm vốn vào công ty
Trong các chi phí sau, chi phí nào được ghi nhận trực tiếp vào TK Chi phí quản lý doanh nghiệp ngay khi phát sinh?
Lương nhân viên quản đốc phân xưởng.
Chi phí vận chuyển hàng về kho.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Lương giám đốc công ty.
Doanh nghiệp tư nhân A, có lợi nhuận sau thuế năm 20X7 là 725 triệu. Chủ sở hữu góp thêm 80 triệu trong năm và dùng 22 triệu hàng hóa của công ty cho mục đích cá nhân.
Nếu vốn chủ sở hữu đầu năm 20X7 của doanh nghiệp A là 1.017 triệu thì vốn chủ sở hữu cuối năm là
350 triệu.
1.684 triệu.
1.800 triệu.
394 triệu.
Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá ghi trên phiếu xuất kho là
Giá bán bao gồm thuế GTGT.
giá mua vào của hàng xuất kho, không bao gồm chi phí thu mua.
giá bán chưa có thuế GTGT.
giá vốn của hàng xuất kho.
Khi đơn vị bán hàng hoá thì giá ghi trên hoá đơn là
giá ghi trên bản báo giá.
giá thị trường
giá vốn hàng bán
giá bán thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người mua
Công ty A mua 1 TSCĐ với giá 40 triệu. Chi phí vận chuyển TSCĐ về công ty là 2 triệu. Tại ngày, 31/3/2015 công ty đưa TSCĐ vào sử dụng ở bộ phận bán hàng. Biết tài sản có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 0 đồng. Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Tại ngày 31/12/2020, công ty vẫn đang sử dụng tài sản, trên báo cáo tài chính của công ty trình bày thông tin về tài sản trên như sau
TSCĐ: Nguyên giá: 42 triệu;
Khấu hao lũy kế: (42 triệu).
TSCĐ: Nguyên giá: 42 triệu;
Khấu hao lũy kế: (39,9 triệu).
Không trình bày thông tin gì vì TSCĐ trên đã được khấu hao hết.
TSCĐ: Nguyên giá: 40 triệu;
Khấu hao lũy kế: (40 triệu)
Công ty có một khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh. Theo quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC, Công ty ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia từ khoản đầu tư này là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
doanh thu hoạt động tài chính.
thu nhập khác.
thu nhập từ hoạt động đầu tư.
Theo điều 41 Luật Kế toán 2015, thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán là
không quy định
ít nhất là 5 năm.
ít nhất là 10 năm.
vĩnh viễn.
Doanh nghiệp mua 1 máy cấp ẩm với giá 25 triệu, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Máy cấp ẩm này được sử dụng trong sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp sẽ ghi nhận máy cấp ẩm này là
tài sản cố định vô hình.
công cụ dụng cụ.
tài sản cố định hữu hình.
hàng hóa
Có mấy phương pháp tính và nộp thuế GTGT?
4 phương pháp.
2 phương pháp.
3 phương pháp
1 phương pháp.
Đối tượng nào sau đây là nợ phải trả?
Phải thu khách hàng.
Lợi nhuận chưa phân phối.
Khách hàng trả tiền trước.
Trả trước cho người bán.
Các khoản nợ phải thu của đơn vị kinh doanh
thuộc tài sản của đơn vị nhưng đơn vị khác đang chiếm dụng
không phải là tài sản của đơn vị vì tài sản phải do đơn vị nắm giữ.
không phải là tài sản bởi vì tài sản là phải nhìn thấy được
không chắc chắn là tài sản của đơn vị.
Nghiệp vụ nào làm phát sinh thu nhập khác cho đơn vị?
Chủ sở hữu góp vốn vào công ty.
Thanh lý TSCĐ.
Nhận tiền lãi cho khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng.
Bán hàng chưa thu tiền.
Chi phí vận chuyển lô hàng nguyên vật liệu mua về (chi phí hợp lý) sẽ được ghi nhận vào
chi phí bán hàng.
chi phí quản lý.
chi phí giá vốn hàng bán.
giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Nội dung của trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm
Sử dụng chứng từ; Kiểm tra chứng từ; Lưu trữ chứng từ.
Sử dụng chứng từ; Lưu trữ chứng từ; Lập chứng từ.
Lập/nhận chứng từ; Kiểm tra, hoàn chỉnh và sử dụng chứng từ; Lưu trữ chứng từ.
Kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ; Sử dụng chứng từ; Lưu trữ chứng từ.
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào do đơn vị lập, sử dụng trong nội bộ đơn vị?
Phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT mua hàng.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Bảng tính lương, bảng tính khấu hao TSCĐ.
Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT bán hàng.
Nhận ký quỹ, ký cược là
tài sản dài hạn
tài sản ngắn hạn
vốn chủ sở hữu
nợ phải trả
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là
tài sản
nợ phải trả
chi phí
vốn chủ sở hữu
Người mua trả trước tiền hàng được phân loại là
nợ phải thu
tài sản
nợ phải trả
tiền tạm ứng
Trường hợp nào có thể làm phát sinh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho đơn vị?
Cung cấp dịch vụ chăm sóc sắc đẹp cho khách hàng.
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý.
Chủ sở hữu góp thêm vốn vào công ty.
Bán hàng hóa thu được doanh thu bán hàng.
Chi phí phải trả là đối tượng kế toán nào?
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Chi phí
Nợ phải trả
Kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp có thể tính bằng công thức nào? Giả sử doanh nghiệp không trích lập các quỹ từ lợi nhuận.
Lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ – Khoản chia cổ tức trong kỳ + Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ
Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ + Khoản chia cổ tức trong kỳ – Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ
Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ – Khoản chia cổ tức trong kỳ – Lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ
Lợi nhuận chưa phân phối cuối kỳ + Khoản chia cổ tức trong kỳ – Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ
Trong các chi phí sau, chi phí nào được ghi nhận trực tiếp vào TK Chi phí quản lý doanh nghiệp ngay khi phát sinh?
Lương giám đốc công ty
Chi phí vận chuyển hàng về kho
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm
Lương nhân viên quản đốc phân xưởng
Theo điều 41 Luật Kế toán 2015, thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính là
vĩnh viễn
không quy định
ít nhất là 10 năm
ít nhất là 5 năm
Chứng từ kế toán có thể sử dụng khi hạch toán mua hàng hoá gồm
phiếu xuất kho
hóa đơn GTGT mua hàng
phiếu thu hoặc giấy báo Có
hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
Nợ phải trả phát sinh trong tình huống nào sau đây?
Vay ngân hàng.
Ứng trước tiền hàng cho người bán.
Chi tiền tạm ứng cho cán bộ đi công tác.
Mua một lô hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
H&M có chính sách khi khách hàng mua 2 áo với giá 300 nghìn/áo được tặng 1 áo cùng loại, biết giá gốc của mỗi áo là 150 nghìn/cái. Khi khách hàng mua 2 chiếc áo và được tặng 1 chiếc cùng loại, kế toán công ty ghi nhận doanh thu của 2 áo là 600 nghìn (300 nghìn/cái), chi phí giá vốn của 2 áo là 300 nghìn, đồng thời áo được tặng ghi tăng chi phí bán hàng 150 nghìn là vi phạm nguyên tắc
coi trọng bản chất hơn hình thức.
phù hợp
dồn tích.
thận trọng
Doanh nghiệp bắt buộc phải lập hóa đơn GTGT bán hàng trong trường hợp nào?
Hóa đơn có tổng giá trị (gồm VAT) từ 200.000 VNĐ và được khách hàng yêu cầu
Hóa đơn có tổng giá trị (gồm VAT) từ 500.000 VNĐ hoặc khi khách hàng có yêu cầu
Hóa đơn có tổng giá trị (gồm VAT) từ 500.000 VNĐ bất kể khách hàng có yêu cầu hay không
Hóa đơn có tổng giá trị (gồm VAT) từ 200.000 VNĐ bất kể khách hàng có yêu cầu hay không
Nghiệp vụ nào được phản ánh vào bên Nợ TK Chi phí bán hàng?
Thanh toán chi phí quảng cáo trong kỳ
Thanh toán tiền vận chuyển khi mua hàng về kho
Thanh toán lương trong kỳ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Xuất hàng hóa trong kho đi bán
Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản doanh thu là
số dư và số phát sinh tăng ghi bên Có
số dư và số phát sinh giảm ghi bên Nợ
không có số dư
số dư ghi bên Nợ
Nhận định nào dưới đây về tài khoản kế toán là đúng?
Tài khoản tài sản và tài khoản doanh thu có kết cấu tương tự nhau
Tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn có kết cấu ngược nhau.
Tài khoản doanh thu và tài khoản nợ phải trả có kết cấu ngược nhau
Tài khoản tài sản và tài khoản chi phí có kết cấu ngược nhau.
Nghiệp vụ nào được phản ánh vào bên Có TK Vay và nợ thuê tài chính
Cho vay ngắn hạn
Thanh toán gốc vay ngắn hạn
Đi vay ngắn hạn
Thanh toán lãi vay ngắn hạn
Số dư tài khoản cấp 1 bằng
số dư của tất cả các tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản đó
số dư của tất cả các tài khoản cấp 2 cộng với số dư các tài khoản cấp 3 thuộc tài khoản đó
số dư của tất cả các tài khoản chi tiết trong bảng hệ thống tài khoản
số dư của tất cả các tài khoản tổng hợp
Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là
Nợ TK 214/Có TK 211
Nợ TK 641/Có TK 214
Nợ TK 641/Có TK 211
Nợ TK 211/Có TK 214
Doanh nghiệp mua một TSCĐ trị giá 100 triệu từ ngày 01/10/N. Thời gian sử dụng tài sản ước tính là 5 năm. Chi phí khấu hao TSCĐ năm N là
1 triệu.
5 triệu.
20 triệu.
1,67 triệu
Nghiệp vụ vay ngân hàng 500 triệu, lãi suất 10%/năm, đã nhập quỹ tiền mặt đủ được định khoản phần gốc vay là
Nợ TK 341/Có TK 111: 500 triệu.
Nợ TK 111/Có TK 341: 500 triệu.
Nợ TK 635/Có TK 111: 500 triệu.
Nợ TK 111/Có TK 635: 500 triệu.
Số dư đầu kỳ tài khoản nguyên vật liệu là 20 triệu. Trong kỳ nhập kho 500 kg, đơn giá 110.000 đ/kg (đã bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ). Cuối kỳ kiểm kê còn 100 kg nguyên vật liệu trị giá 10 triệu. Số nguyên vật liệu xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ là
65 triệu.
48 triệu.
52 triệu.
60 triệu.
Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được định khoản phức tạp theo cách “định khoản nhiều Nợ và 1 Có”?
Dùng tiền gửi ngân hàng và tiền mặt thanh toán lương còn nợ nhân viên.
Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu, ½ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ½ còn lại nợ người bán
Nhận góp vốn bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu và một số công cụ dụng cụ trị giá 10 triệu
Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ phúc lợi khen thưởng 20 triệu và quỹ đầu tư phát triển 30 triệu
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế được định khoản như sau:
Nghiệp vụ nào được định khoản đúng?
i, ii và iii đúng.
i và iii đúng.
ii và iii đúng
i, ii và iv đúng
Số dư đầu tháng TK Phải trả người bán của doanh nghiệp như sau:
· TK Phải trả người bán X: 10 triệu (Dư Nợ);
· TK Phải trả người bán Y: 12 triệu (Dư Có).
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ:
(1) Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15 triệu chưa trả tiền người bán X, tiền hàng trừ vào số tiền đã ứng trước.
(2) Mua hàng hóa nhập kho trị giá 5 triệu từ người bán Y, chưa thanh toán.
(3) Hoàn trả lại số hàng hóa có giá trị 1 triệu cho người bán X do không đúng quy cách.
(4) Chuyển khoản cho người bán Y là 19 triệu trả hết nợ cũ, số còn lại là ứng trước cho lô hàng sẽ giao trong kỳ sau.
Số dư cuối tháng TK tổng hợp Phải trả người bán là
Dư Nợ 4 triệu, dư Có 2 triệu.
Dư Nợ 2tr
Dư Nợ 2 triệu, dư Có 4 triệu.
Dư Có 2tr.
Nghiệp vụ “Mua một số công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu trả bằng tiền mặt” thuộc mối quan hệ đối ứng nào?
Tài sản giảm; Nguồn vốn giảm.
Nguồn vốn này tăng; Nguồn vốn khác giảm.
Tài sản này tăng; Tài sản khác giảm.
Tài sản tăng; Nguồn vốn tăng.
Bút toán phản ánh nghiệp vụ “Thanh toán lương tháng trước bằng tiền mặt” là
Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp/Có TK Tiền mặt.
Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải trả người lao động
Nợ TK Tiền mặt/Có TK Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK Phải trả người lao động/Có TK Tiền mặt.
Nghiệp vụ “Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi” thuộc mối quan hệ đối ứng nào?
Tài sản tăng; Nguồn vốn tăng
Tài sản này tăng; Tài sản khác giảm
Nguồn vốn này tăng; Nguồn vốn khác giảm
Tài sản giảm; Nguồn vốn giảm.
Các tài khoản nào sau đây có số dư bên Nợ?
TK 511 và TK 632.
TK 211 và TK 419.
TK 211 và TK 341
TK 311 và TK 411.
Doanh nghiệp vay ngân hàng 600 triệu, lãi suất 10%/năm, thanh toán lãi khi đáo hạn sau 1 năm. Bút toán ghi nhận chi phí lãi vay từng tháng là:
Nợ TK 635: 5 triệu
Có TK 112: 5 triệu
Nợ TK 635: 5 triệu
Có TK 335: 5 triệu
Nợ TK 635: 60 triệu
Có TK 112: 60 triệu
Nợ TK 635: 60 triệu
Có TK 335: 60 triệu
Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK 511/Có TK 521 là
doanh nghiệp mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại
kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng trong kỳ để xác định doanh thu thuần
doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ để xác định doanh thu thuần
Doanh nghiệp mua một lô hàng với giá 50 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu trừ, chưa thanh toán cho người bán. Nghiệp vụ trên được định khoản là
Nợ TK Hàng hóa: 50 triệu
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 5 triệu
Có TK Phải trả người bán: 55 triệu
Nợ TK Hàng hóa: 55 triệu
Có TK Thuế GTGT được khấu trừ: 5 triệu
Có TK Phải trả người bán: 50 triệu
Nợ TK Hàng hóa: 50 triệu
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 5 triệu
Có TK Phải trả người bán: 55 triệu
Nợ TK Hàng hóa: 55 triệu
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 5 triệu
Có TK Phải trả người bán: 50 triệu
Doanh nghiệp vay ngân hàng 600 triệu, lãi suất 10%/năm, thanh toán lãi hàng tháng bằng chuyển khoản. Bút toán ghi nhận chi phí lãi vay 1 tháng là
Nợ TK 635: 5 triệu
Có TK 335: 5 triệu
Nợ TK 635: 60 triệu
Có TK 335: 60 triệu
Nợ TK 635: 60 triệu
Có TK 112: 60 triệu
Nợ TK 635: 5 triệu
Có TK 112: 5 triệu
Explore all questions with a free account