No student devices needed. Know more
16 questions
Câu 1: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
d) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
Câu 2: Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hóa khác là:
10 ổ bánh mỳ
2 con gà
Nửa con gà
Không có ý nào đúng
Câu 3: Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
1-4-3-2
4-3-1-2
2-1-4-3
Không có câu nào trên đây đúng
Câu 4: Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
a) M1.
b) M2.
c) M3.
d) Vàng và ngoại tệ mạnh.
e) Không có phương án nào đúng.
Câu 5: Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
Giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được.
Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ.
Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên.
Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên.
Câu 6: Điều kiện để một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
Được chấp nhận rộng rãi.
Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
Cả 3 phương án trên.
Không có phương án nào đúng.
Câu 6.1 Mệnh đề nào dưới đây “không đúng” khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 7: Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể ấn định được lượng tiền cung ứng.
Đáp án a) và b).
Câu 8: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
Phương tiện trao đổi.
Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
Phương tiện lưu giữ giá trị.
Phương tiện thanh toán quốc tế.
Không phải các ý trên.
Câu 10: Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt.
Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó.
Cả a) và b).
Cả a) và c).
Câu 11: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa trong nền kinh tế.
Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
Câu 12: Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
Theo cung cầu hàng hóa.
Theo cung cầu hàng hóa và sự điều tiết của chính phủ.
Một cách ngẫu nhiên.
Theo giá cả của thị trường quốc tế.
Câu 13: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.
Câu 14: "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
Một loại tín tệ.
Tiền được làm bằng giấy.
Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Câu 15. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định.
Điều kiện để đầu tư và phát triển.
Câu 9. Đông kết giá cả là cần thiết để:
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phát.
Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát.
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5 năm.
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị lạm phát.
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế thoát khỏi tình trạng tái bùng nổ lạm phát.
Explore all questions with a free account