No student devices needed. Know more
30 questions
Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
Proton và electron.
Nơtron và electron.
Prôton và nơtron.
Prôton, nơtron và electron.
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
Ca.
Na.
K.
Fe.
Đơn chất là chất tạo nên từ:
một chất.
một nguyên tố hoá học.
một nguyên tử.
một phân tử.
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:
24.
27.
56.
64.
Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?
P2O3
P2O5
P4O4
P4O10
Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
XY
X2Y
XY2
X2Y3
Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông có thể phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi thở được đo là do:
rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được.
rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá học nên máy ghi nhận được.
rượu làm hơi thở khô hơn nên máy máy ghi độ ẩm thay đổi.
rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được.
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
Tăng.
Giảm.
Không thay đổi.
Không thể biết.
Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
N + 3H -> NH3.
N2 + H2 -> NH3.
N2 + H2 ->2NH3 .
N2 + 3H2 ->2NH3 .
Cho nhôm (Al tác dụng với axit sunfuaric(H2SO4) thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
2Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường:
Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên.
Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.
Kẹp ở giữa ống nghiệp.
Kẹp ở bất kì vị trí nào.
Khi làm thí nghiệm, nên sử dụng hóa chất với một lượng nhỏ để:
Tiết kiệm về mặt kinh tế.
Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môI trường.
Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.
Cả 3 đều đúng.
Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 . Câu nào sau đây đúng với phản ứng trên?
1 mol O2 phản ứng với 3/2 mol Fe.
1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2.
1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4.
1 mol O2 tạo ra 1/2 mol Fe3O4.
Khối lượng cácbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng O2 đã phản ứng là 12kg. Khối lượng CO2 tạo ra là:
16,2kg.
16.3kg.
16,4kg.
16,5kg.
Cho sơ đồ phản ứng:
Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:
1 và 2.
2 và 3.
2 và 4.
3 và 4.
Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:
1. Parafin nóng chảy
2. Parafin lỏng chuyển thành hơi
3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước
Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?
1
2
3
1,2,3
1 mol nước chứa số nguyên tử là:
6,02.1023
12,04.1023
18,06.1023
24,08.1023
Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:
9 mol
10 mol
11 mol
12 mol
Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
Khối lượng của 2 khí bằng nhau
Số mol của 2 khí bằng nhau
Số phân tử của 2 khí bằng nhau
B, C đúng
Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
16g.
32g.
48g.
64g.
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước.
SO3, CaO, CuO, Fe2O3
SO3, Na2O, CaO, P2O5
ZnO, CO2, SiO2, PbO
SO2, Al2O3, HgO, K2O
Người ta thu khí oxi qua nước là do:
Khí oxi nhẹ hơn nước.
Khí oxi tan nhiều trong nước.
Khí O2 tan ít trong nước.
Khí oxi khó hoá lỏng.
Cho các chất sau:
1. FeO 2. KClO3 3. KMnO4
4. CaCO3 5. Không khí 6. H2O
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
1, 2, 3, 5.
2, 3, 5, 6 .
2, 3.
2, 3, 5.
Số gam KMnO4 cần dùng để đièu chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
20,7g
42,8g
14,3g
31,6g
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp:
3Fe + 3O2 -> Fe3O4
3S +2O2 - > 2SO2
CuO +H2 -> Cu + H2O
2P + 2O2 - > P2O5
Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2( đktc). Thể tích khi SO2 thu được là:
4,48 lít.
2,24 lít.
1,12 lít.
3,36 lít.
64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
89,6 lít.
44,8 lít.
22,4 lít.
11,2 lít.
Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Số nguyên tử trong mỗi chất.
Số phân tử trong mỗi chất.
Số phân tử.
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
Gam.
Kilogam.
Gam hoặc kilogam.
Đơn vị cacbon.
Explore all questions with a free account