No student devices needed. Know more
63 questions
Trái đất hút mặt trăng với một lực bằng bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa mặt trăng và trái đất là r=38.107m, khối lượng của mặt trăng m=7,37.1022kg, khối lượng của trái đất M=6.1024kg.
2.1027N
22.1025N
. 2,04.1021N
2,04.1020N
Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
0,01m/s
2,5m/s
0,1m/s
10m/s
Chọn câu đúng.
Một vật đang đứng yên muốn chuyển động phải có lực tác dụng vào vật
Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn giảm dần thì sẽ chuyển động chậm dần.
Một vật sẽ đứng yên nếu không có lực nào tác dụng vào vật
Một vật luôn chuyển động cùng phương, cùng chiều với lực tác dụng vào nó
Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:
A. 225m/s2. .
B. 1m/s2
C. 15m/s2.
D. 1,5m/s2.
Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 5m/s.
C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.
D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.
Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì
A. vật sẽ chuyển động tròn đều.
B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C. vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.
a
b
c
d
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang, vật đứng yên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vật đứng yên vì lực ma sát đã giữ vật.
B. Vật đứng yên vì lực tác dụng lên vật quá nhỏ.
C. Vật đứng yên vì không có lực nào tác dụng lên vật.
D. Vật đứng yên vì hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.
a
c
b
d
Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp 4 lần.
B. giảm đi một nữa.
C. tăng gấp 16 lần.
D. giữ nguyên như cũ.
c
d
a
b
Chọn phát biểu đúng.
A. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía trong.
B. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo ra phía ngoài.
C. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào phía trong.
D. Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng ra phía ngoài
a
d
b
c
Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F=8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng:
A. 30m
B. 25m
C. 5m
D. 50m.
c
a
b
d
Lực ma sát trượt không phụ thuộc các yếu tố nào?
A. Diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
B. Bản chất và các điều kiện về bề mặt.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B mới đúng.
a
b
c
d
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích
A. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
B. giảm lực ma sát để giảm hao mòn.
C. tăng lực ma sát để xe khỏi trượt.
D. giới hạn vận tốc của xe.
A
B
C
D
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10Km với vận tốc 720Km/h.Người phi công phải thả bom từ xa, cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để bom rơi đúng mục tiêu? Lấy g= 9,8 m/s2
A. 4,5Km B. 9Km
C. 13,5Km D. Một giá trị khác.
D
C
A
B
Hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực
A. tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
B. tỷ lệ thuận với tích hai khối lượng.
C. cả A và B mới ĐÚng
D. cả A và B đều đúng
A
B
C
D
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Nhỏ hơn.
C. Lớn hơn. D. Bằng không.
A
B
C
D
Lực ma sát trượt có độ lớn
A. tỷ lệ với của trọng lượng của vật.
B. tỷ lệ với độ lớn của áp lực.
C. tỷ lệ với khối lượng của vật.
D. tỷ lệ với vận tốc của vật.
A
B
C
D
Lực truyền cho vật khối lượng M1 gia tốc 2m/s², truyền cho vật khối lượng M2 gia tốc 6m/s². Lực sẽ truyền cho vật khối lượng M = M1+M2 gia tốc :
A. 1,5 m/s².
B. 2 m/s².
C. 4 m/s².
D. 8 m/s².
A
B
C
D
Điều nào sau đây là sai với ý nghĩa của tính quán tính một vật?
A. Quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.
B. Nguyên nhân làm cho các vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào nó mất đi chính là tính quán tính của vật.
C. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
D. Những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính.
D
A
B
C
Một trái bóng bàn được truyền một vận tốc đầu v0=0,5m/s. Hệ số ma sát giữa quả bóng và mặt bàn bằng 0,01. Coi bàn đủ dài, Lấy g= 10 m/s2. Quãng đường mà quả bóng chuyển động trên bàn cho đến khi dừng lại là
A. 1,25m B. 2,5m
C. 5m D. Một giá trị khác.
A
B
C
D
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng?
A. Khối lượng đo bằng đơn vị Kg.
B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi đối với mỗi vật.
C. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và ngược lại.
D. Khối lượng có tính chất cộng được.
A
B
C
D
Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát sẽ thay đổi thế nào nếu ta tăng khối lượng của vật.
A. Hệ số ma sát tăng do áp lực tăng.
B. Hệ số ma sát giảm do áp lực tăng.
C. Hệ số ma sát không đổi.
D. Hệ số ma sát tăng do trọng lực tăng.
C
D
A
B
Một số đồ dùng, phương tiện, máy móc dùng năng lượng chất đốt để hoạt động là:
Máy giặt, tủ lạnh, ti vi
Thuyền buồm, chong chóng, cánh diều
Bếp ga, máy bay, tàu hỏa
Đèn ngủ, máy tính, xe đạp
Thỏ đẻ con hay đẻ trứng?
Đẻ con
Đẻ trứng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?
Tốc trung bình là trung bình cộng của các tốc độ.
Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Công thức tính tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng đều là .
Tốc trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.
Chọn câu sai
Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức .
Trong chuyển động thẳng đều công thức tính tốc độ trung bình là .
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.
Trên trục Ox, một vật xuất phát từ vị trí có tọa độ 5 m, chuyển động thẳng đều theo
hướng Ox với tốc độ 15 m/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật xuất phát. Phương trình tọa độ của vật là
x = 5 + 15t (m, s).
x = 15 + 5t (m, s).
x = 15t (m, s).
x = 5t (m, s).
Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
Những vấn đề cần thiết của xã hội.
Những vấn đề khoa học xã hội
Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.
Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.
Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.
Triết học → tôn giáo →huyền thoại.
Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.
Trường hợp nào sau đây có thể xem vật là chất điểm?
Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Đồ thị nào trên đây không phải là đồ thị của chuyển động thẳng đều
đồ thị a.
đồ thị b.
đồ thị c.
đồ thị d.
Công thức tính đường đi của vật chuyển động thẳng đều là
s = v/t
s = vt.
s = vt2.
s = v2t.
Chọn câu sai
Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức .
Trong chuyển động thẳng đều công thức tính tốc độ trung bình là .
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.
Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều trong trường hợp vật làm mốc không trùng với điểm xuất phát là
s = vt.
x = x
0
+ vt.
x = vt.
s = x
0 + vt.
Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều trong trường hợp vật làm mốc không trùng với điểm xuất phát là
s = vt.
x = x
0
+ vt.
x = vt.
s = x
0 + vt.
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, vị trí vật xuất phát có tọa độ x0. Phương trình chuyển động của vật là
x = x0 + v0t - at2/2
x = x0 + vt.
.
x = v0t + at2/2
x = x0 + v0t + at2/2
Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = 2 + 5t (m, s). Điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Ban đầu vật ở gốc tọa độ.
Toạ độ ban đầu của vật 2 m.
Tốc độ của vật là 2 m/s.
Thời gian chuyển động của vật là 5 s.
Trên trục Ox, một vật xuất phát từ vị trí có tọa độ 5 m, chuyển động thẳng đều theo
hướng Ox với tốc độ 15 m/s. Chọn gốc thời gian là lúc vật xuất phát. Phương trình tọa độ của vật là
x = 5 + 15t (m, s).
x = 15 + 5t (m, s).
x = 15t (m, s).
x = 5t (m, s).
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động
có vận tốc tăng dần.
có vận tốc tăng dần đều.
thẳng, có vận tốc tăng dần.
thẳng, có vận tốc tăng dần đều.
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động
có vận tốc tăng dần.
có vận tốc tăng dần đều.
thẳng, có vận tốc tăng dần.
thẳng, có vận tốc tăng dần đều.
Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động
thẳng, có vận tốc giảm dần.
thẳng, có vận tốc giảm dần đều.
có vận tốc giảm dần.
có vận tốc giảm dần đều.
Nếu chọn gốc thời gian là thời điểm ban đầu và vận tốc lúc đầu của vật bằng không thì công thức vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là
vt = vo + at.
vt = a(t - to).
vt = vo + a(t - to).
vt = at.
Nhận định nào sau đây sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Vận tốc tăng dần đều.
Vectơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với các vectơ vận tốc.
Tích số vận tốc và gia tốc lớn hơn không.
Vectơ gia tốc cùng phương, cùng hoặc ngược chiều vectơ vận tốc.
Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về chuyển động thẳng chậm dần đều?
Vectơ gia tốc ngược chiều với các vectơ vận tốc.
Tích số vận tốc và gia tốc lúc đang chuyển động luôn âm.
Gia tốc phải có giá trị âm.
Gia tốc có giá trị không đổi.
Chọn đáp án đúng.
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì vận tốc lớn.
Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Chọn đáp án đúng. Công thức liên hệ vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều. (v0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc sau, a là gia tốc, s là quãng đường)
Chọn đáp án đúng. Công thức liên hệ vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều. (v0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc sau, a là gia tốc, s là quãng đường)
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Tốc độ không đổi.
Véc tơ vận tốc thay đổi theo thời gian.
Véc tơ gia tốc bằng không.
Véc tơ gia tốc không đổi theo thời gian.
Điều khẳng định nào dưới đây sai cho chuyển động thẳng biến đổi đều?
Gia tốc và vận tốc cùng phương.
Vectơ gia tốc không đổi.
Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
Chọn câu sai:
Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Thả vật rơi tự do, thì công thức tính vận tốc của vật là
v = gt.
v = 2gt.
v = 2gh.
v = gt2.
Thả vật rơi tự do, thì công thức tính quãng đường đi được của vật là
s = gt2/2
s = gt/2
s = gt.
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự rơi tự do của các vật?
Sự rơi tự do là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Các vật rơi tự do tại cùng một nơi trên Trái Đất thì có cùng gia tốc.
Trong quá trình rơi tự do, vận tốc giảm dần theo thời gian.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Điều nào sau đây là sai khi nói về gia tốc của vật rơi tự do
Nếu không cần độ chính xác cao, ta có thể lấy g = 9,8 m/s2 hoặc g = 10m/s2.
Tại một nơi nhất định trên bề mặt Trái Đất các vật rơi tự do với cùng gia tốc.
Tại mọi vị trí trên bề mặt Trái Đất, các vật rơi tự do có cùng gia tốc.
Gia tốc rơi tự do của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật ấy.
Trong sự rơi tự do thì
vật nào có khối lượng nhỏ thì rơi với gia tốc nhỏ.
vật nào có khối lượng lớn thì rơi với gia tốc lớn.
ở cùng một nơi trên Trái Đất mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc.
vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
Chọn câu sai trong các câu sau :
Lực tác dụng vào vật rơi tự do là lực hút của trái đất.
Tại mọi nơi trên Trái Đất, vật rơi với gia tốc như nhau.
Vật rơi tự do chuyển động theo phương thẳng đứng.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Khối lượng và kích thước vật rơi.
Cao độ và vĩ độ địa lý.
Vận tốc đầu và thời gian rơi.
Áp suất và nhiệt độ môi trường.
Gọi v0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc sau, a là gia tốc, s là quãng đường, x là tọa độ, x0 là tọa độ ban đầu, t thời gian chuyển động.
Chọn đáp án đúng. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều theo một chiều là
s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).
s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).
x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).
x = x0 + v0t + at2/2(a và v0 trái dấu).
Explore all questions with a free account