No student devices needed. Know more
53 questions
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
núi cao và hoang mạc
đồng bằng và hoang mạc
núi thấp và đồng bằng
núi thấp và hoang mạc
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc này càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Tiến hành chính sách dân số triệt để.
Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
Người dân không muốn sinh nhiều con.
Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
các kế hoạch 5 năm.
công cuộc đại nhảy vọt.
công cuộc hiện đại hóa.
cuộc cách mạng văn hóa.
Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính nào sau đây?
Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng.
Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim.
Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim.
Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
Đặc điểm chính của địa hình Trung Quốc là
thấp dần từ bắc xuống nam.
cao dần từ bắc xuống nam.
thấp dần từ tây sang đông
cao dần từ tây sang đông.
Miền Đông Trung Quốc thuộc kiểu khí hậu
cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa.
ôn đới lục
địa và ôn đới gió mùa.
nhiệt đới và xích đạo gió mùa.
cận nhiệt đới và ôn đới lục địa.
Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở khu vực nào sau đây?
Các thành phố lớn.
Các đồng bằng châu thổ.
Dọc biên giới phía nam.
Vùng núi cao phía tây.
rung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào sau đây trong cải cách nông nghiệp?
Giao đất cho người nông dân.
Đưa giống mới vào sản xuất.
Cải tạo tốt hệ thống thủy lợi.
Tăng thuế nông nghiệp.
Thế mạnh nổi bật để phát triển công nghiệp nông thôn của Trung Quốc là
có nguồn vốn đầu tư lớn
khí hậu khá ổn định.
cơ sở hạ tầng hiện đại.
nguồn lao động dồi dào
Dân tộc nào chiếm số dân dông nhất ở Trung Quốc?
Hán.
Choang.
Hồi.
Tạng.
Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng
ven biển và thượng lưu các con sông.
ven biển và vùng đồi núi phía Tây.
phía Tây Bắc và vùng trung tâm.
ven biển và hạ lưu các con sông.
Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
Thái Bình Dương.
Đại Tây Dương.
Ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương.
Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là
Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Phát minh nào sau đây không phải của Trung quốc?
Giấy
La bàn
Kĩ thuật in
Chữ la tinh
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A. Thu hút được rất nhiều vốn, công nghệ từ nước ngoài.
Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do
sản lượng lương thực thấp.
diện tích đất canh tác rất ít.
năng suất cây lương thực thấp.
dân số đông nhất thế giới.
Tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là
mất cân bằng trong phân bố dân cư.
làm tăng tình trạng bất bình đẳng giới.
mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
tỉ lệ dân cư nông thôn giảm mạnh.
Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
cuộc cách mạng văn hóa.
cải cách trong nông nghiệp.
công cuộc đại nhảy vọt.
công cuộc hiện đại hóa.
Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
B. Điện, chế tạo máy, cơ khí.
Điện tử, cơ khí chính xác, máy tự động.
Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
Điện, luyện kim, cơ khí.
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm mạnh?
Tỉ lệ xuất cư cao.
Tỉ lệ kết hôn thấp.
Áp dụng triệt để chính sách dân số.
Tốc độ già hóa dân số rất nhanh.
Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về
khí hậu
địa hình
diện tích
sông ngòi
Trung Quốc đã áp dụng biện pháp chủ yếu nào sau đây để thu hút đầu tư nước ngoài?
Tiến hành cải cách ruộng đất.
Thành lập các đặc khu kinh tế.
Phát triển kinh tế thị trường.
Mở các trung tâm thương mại.
Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất khiến miền Tây Bắc của Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc và bán hoang mạc?
Chịu tác động của dòng biển lạnh.
Nằm gần xích đạo, khí hậu khô khan.
Nằm sâu trong lục địa, khí hậu khắc nghiệt.
Nằm trong vùng cận cực, khí hậu khắc nghiệt.
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho diện tích rừng ở các nước Đông Nam Á bị thu hẹp là do
khai thác không hợp lí và cháy rừng.
cháy rừng và xây dựng nhà máy thủy điện.
mở rộng diện tích đất canh tác nông
nghiệp.
kết quả trồng rừng còn nhiều hạn chế.
Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là
Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là
phát triển thủy điện.
phát triển kinh tế biển.
phát triển lâm nghiệp.
phát triển chăn nuôi.
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á?
Là cầu nối giữa các lục địa Á- Âu- Ô-xtrây-li-a.
Là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn.
Nằm ở phía Đông Nam của Châu Á.
Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?
Khoáng sản nhiều loại.
Rừng ôn đới phổ biến.
Đất trồng đa dạng.
Khí hậu nóng ẩm.
Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
Địa hình bị chia cắt mạnh.
Nhiều nơi núi lan ra sát biển.
Nhiều đồng bằng châu thổ.
Có rất nhiều núi lửa và đảo.
Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Á lục địa?
A. Có một số sông lớn nhiều nước.
Địa hình bị chia cắt mạnh.
Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.
Có các đồng bằng phù sa.
Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực Đông Nam Á biển đảo?
Quần đảo thuộc loại lớn nhất thế giới.
Nằm trong vùng có động đất núi lửa hoạt động mạnh.
Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Có nhiều đồng bằng lớn, đất phù sa được phủ tro, bụi của núi lửa.
Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo
Thái Lan, Đông-Ti-mo.
Xing-ga-po, Cam-pu-chia.
Bru-nây, Phi-lip-pin
Cam-pu-chia, Việt Nam
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Địa hình đồi núi chia cắt mạnh.
Nhiều quần đảo, đảo và núi lửa.
Các đồng bằng phù sa màu mỡ.
Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:
lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.
Vấn đề nào sau đây không còn là thách thức lớn đối với các nước ASEAN hiện nay?
Tình trạng ô nhiễm môi trường.
Thất nghiệp, thiếu việc làm.
Chênh lệch giàu nghèo lớn.
Thiếu lương thực trầm trọng.
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lấy dầu ở Đông Nam Á là:
mở rộng xuất khẩu thu ngoại tệ.
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
phá thế độc canh trong nông nghiệp.
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Nguyên nhân làm cho ngành khai thác hải sản ở Đông Nam Á chưa phát huy lợi thế là:
phương tiện khai thác thô sơ, chậm đổi mới.
chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tại.
môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Xu hướng phổ biến trong chính sách phát triển công nghiệp của Đông Nam Á hiện nay là:
chú trọng phát triển sản xuất hàng tiêu dùng.
phát triển các ngành hiện đại, vốn đầu tư lớn.
tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?
Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.
Biểu hiện chứng tỏ cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
dịch vụ đóng góp cho GDP là chủ yếu.
kinh tế nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
kinh tế công nghiệp chuyển sang kinh tế dịch vụ.
kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sản lượng lúa gạo của khu vực Đông Nam Á tăng lên trong những năm gần đây?
Áp dụng các biện pháp thâm canh.
Khai hoang, mở rộng diện tích lúa.
Dân số tăng, nhu cầu thị trường lớn.
Sử dụng giống mới năng suất cao.
Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào?
Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
Qũy đất cho phát triển các cây công nghiệp lớn.
Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
Đặc điểm chung của khí hậu khu vực Đông Nam Á là:
phân mùa.
nóng, ẩm.
khô, nóng.
lạnh, ẩm.
Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phủ đa dạng là do
có dân số đông, nhiều quốc gia.
nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn
vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu và lục địa Ô-xtray-li-a.
là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên Đông Nam Á lục địa?
Chủ yếu là đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
Nhiều đồi núi và núi lửa, sông ngòi ngắn.
Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo.
Có khí hậu chủ yếu là nhiệt đới gió mùa.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á biển đảo?
Khí hậu có một mùa đông lạnh.
Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
Tập trung rất nhiều đảo và các quần đảo.
Ít đồng bằng, nhiều đồi núi.
Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản là do
có diện tích rừng xích đạo lớn.
nằm trong vành đai sinh khoáng.
địa hình chủ yếu là đồi núi.
có nhiều đảo, quần đảo và núi lửa.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư của Đông Nam Á?
Dân cư đông và tăng nhanh.
Mật độ dân số cao nhưng phân bố không đều.
Dân cư phân bố đồng đều giữa các quốc gia.
Nguồn lao động rất dồi dào.
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão?
Việt Nam
Ma-lai-xi-a.
Phi-lip-pin.
In-đô-nê-xi-a.
Thành tựu lớn nhất của ASEAN đạt được là
đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.
cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hóa.
hầu hết các nước trong khu vực là thành viên.
tốc độ tăng trưởng kinh tế các nước khá cao.
Phát biểu nào sau đây không đúng với các quốc gia trong ASEAN hiện nay?
Chú trọng việc bảo vệ môi trường.
Phong tục, tập quán có sự tương đồng.
Có trình độ phát triển giống nhau.
Tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều?
Đô thị hoá khác nhau giữa các quốc gia
Việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhiều nước chưa hợp lí.
Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia khác nhau.
GDP của một số nước rất cao, trong khi nhiều nước còn thấp.
Đâu không phải là thách thức của ASEAN trong những năm gần đây?
Chênh lệch trình độ phát triển.
Tình trạng đói nghèo còn phổ biến.
Đã tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định.
Vấn đề tôn giáo, hòa hợp dân tộc.