59 questions
. Cú pháp đầy đủ của hàm range()
range(start, end, step)
range(start, step)
range(end, step)
range(0, end, step)
Cú pháp đúng của câu lệnh lặp for
. for <biến đếm> in range(start, end, step): <Khối lệnh>
for <biến đếm> in range(start, step): <Khối lệnh>
for <biến đếm> in range(start, end, step); <Khối lệnh>
for <biến đếm> in range(start, end, step) <Khối lệnh>;
Cú pháp ĐÚNG của câu lệnh while
while <điều kiện> : <Khối lệnh>
while <điều kiện> ; <Khối lệnh>;
while <điều kiện> <Khối lệnh>:
while <điều kiện> ;<Khối lệnh>
while <điều kiện> ;<Khối lệnh>
. điều kiện được tính toán xong
. điều kiện được tính toán và cho giá trị đúng
điều kiện không tính được
điều kiện được tính toán và cho giá trị sai
Điều kiện trong vòng lặp while là:
. Biểu thức boolean
. Biểu thức toán học
Biểu thức số học
Câu lệnh gán
Trong Python, range(2,101) sẽ tạo ra:
một dãy số từ 2 đến 100
. một dãy số từ 0 đến 100
một dãy số từ 1 đến 100
một dãy số từ 2 đến 101
Cho đoạn chương trình, hãy đoán kết quả sau khi thực hiện:
for x in range(9):
print(x)
In lên màn hình dãy số từ 0 tới 8
In lên màn hình dãy số từ 1 tới 8
. In lên màn hình dãy số từ 1 tới 9
In lên màn hình dãy số từ 0 tới 9
Đoạn lệnh sau đây in ra kết quả gì?
s = 0
for i in range(1,9):
s = s + 1
print(s)
. In lên màn hình dãy số từ 1 tới 8
In lên màn hình dãy số từ 1 tới 9
In lên màn hình dãy số từ 0 tới 8
. In lên màn hình số 8
Đoạn chương trình sau in ra kết quả là gì?
for i in range(2,10):
if i == 5:
break
print(i)
. In ra màn hình các số 2,3,4,5,6,7,8,9
In ra màn hình các số 2,3,4,5,6,7,8,9,10
In ra màn hình các số 2,3,4
. Chương trình báo lỗi
Đoạn lệnh sau đây in ra kết quả gì?
s = 0
while s < 10:
s = s + 1
print(s)
. In ra các số từ 1 đến 9
In ra các số từ 1 đến 10
. In ra các số 1
Không có đáp án đúng
Tính tổng s = 1 + 2 + 3 + ... + n + ... cho đến khi s>108 thì dừng. Điều kiện nào sau đây cho vòng lặp while là đúng:
s > = 108
. s <= 108
s < 1.0E8
s > = E8
. Kết quả của đoạn chương trình sau là:
i = 1
while i < 4:
print(i)
i +=2
. 1 2 3
1 3
1 4
Chương trình báo lỗi
Kết quả của đoạn code dưới đây là:
numbers = [2, 3, 4]
print(numbers)
. 2, 3, 4
2 3 4
[2, 3, 4]
[2 3 4]
Đâu là giá trị của colors[2]?
colors = [‘red’, ‘orange’, ‘yellow’, ‘green’, ‘blue’, ‘indigo’, ‘violet’]
. orange
. indigo
blue
. yellow
Kết quả nào là output của đoạn code dưới đây?
list = [ ‘Tech’, 404, 3.03, ‘Beamers’, 33.3 ]
print(list[1:3])
[ ‘Tech’, 404, 3.03, ‘Beamers’, 33.3 ]
[404, 3.03]
. [‘Tech’, ‘Beamers’]
. Chương trình báo lỗi
Đâu là output của đoạn code dưới đây?
mylist=[1, 5, 9, int(‘0’)]
print(sum(mylist))
16
15
63
lỗi
Kết quả của chương trình được in ra là:
mylist=[‘a’, ‘aa’, ‘aaa’, ‘b’, ‘bb’, ‘bbb’]
print(mylist[:-1])
[a, aa, aaa, b, bb]
[‘a’, ‘aa’, ‘aaa’, ‘b’, ‘bb’]
[‘a’, ‘aa’, ‘aaa’, ‘b’, ‘bb’, ‘bbb’]
Error
Lệnh print in ra kết quả nào cho chương trình dưới đây?
list1 = [1, 3]
list2 = list1
list1[0] = 4
print(list2)
[4, 3]
[1, 3]
[1, 4]
[1, 3, 4]
. Đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?
A=[]
for i in range(10):
A.append(int(input()))
Nhập dữ liệu từ bàn phím cho danh sách A có 10 phẩn từ là số nguyên
. Nhập dữ liệu từ bàn phím cho danh sách A có 10 phần tử là số thực
Nhập dữ liệu từ bàn phím cho danh sách A có 10 phần tử là xâu
Không có đáp án đúng
Dữ liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu
. Dữ liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu
Dữ liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong danh sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau
Dữ liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử có thứ tự và mọi phần từ phải có cùng một kiểu dữ liệu
Dữ liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần từ phải có cùng một kiểu dữ liệu
Dữ liệu kiểu danh sách là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần từ phải có cùng một kiểu dữ liệu
ls=[1,2,3]
ls=[x for x in range(3)]
ls=[int(x) for x in input().split()]
ls=list(3)
Cho khai báo danh sách như sau:
A=[2,3,4,5,6]
Để in giá trị phần tử thứ 2 của danh sách một chiều A ra màn hình ta viết:
print(A[2])
. print(A(2))
. print(A[1])
print(A(1))
Cho khai báo danh sách và đoạn chương trình như sau:
A = [3,8,9,4]
k = 0
for i in range(len(a)):
if a[i]> a[k]:
k=i
print(k)
Đoạn chương trình trên thực hiện công việc gì dưới đây?
Tìm phần tử nhỏ nhất trong danh sách;
. Tìm phần tử lớn nhất trong danh sách;
Tìm chỉ số của phần tử lớn nhất trong danh sách
Tìm chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong danh sách
. Giả sử có một list: i= [2, 3, 4]. Nếu muốn in list này theo thứ tự ngược lại ta nên sử dụng phương pháp nào sau đây?
. print(reverse(i)))
. print(list(reverse(i)))
print(reversed(i))
print(reverse(i))
Chương trình sau thực hiện việc gì?
A=[14,8,9,35,28]
for i in range(len(A)-1):
for j in range(i+1,len(A)):
if A[j]<A[i]:
t = A[i]
A[i] = A[j]
A[j] = t
. Sắp xếp danh sách A theo thứ tự giảm dần
Sắp xếp danh sách A theo thứ tự tăng dần
Tìm phần tử lớn nhất của danh sách A
Tìm phần tử nhỏ nhất của danh sách A
Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào?
B = [1, 23, ‘hello’, 1]
. list
dictionary
tuple
array
Output của lệnh dưới đây là:
print (“Hello World”[::-1])
dlroW olleH
Hello World
. d
Error
Đâu là kết quả của đoạn code dưới đây?
myList = [1, 5, 5, 5, 5, 1]
max = myList[0]
indexOfMax = 0
for i in range(1, len(myList)):
if myList[i] > max:
max = myList[i]
indexOfMax = i
print(indexOfMax)
0
1
2
3
Theo dõi đoạn code dưới đây và chọn đáp án đúng nhất:
a= [1, 4, 20, 2, 5]
x = a[0]
for i in a:
if i > x:
x = i
print (x)
. x là giá trị trung bình của list
. x là giá trị nhỏ nhất của list
. x là giá trị lớn nhất của list
D. x là tổng giá trị các số trong list
Chọn đáp án đúng: Phát biểu nào chính xác khi nói về Hàm trong Python?
. Hàm có thể được tái sử dụng trong chương trình
. Hàm có thể được tái sử dụng trong chương trình
Không thể tự tạo các hàm của riêng người viết chương trình
Chương trình dùng hàm sẽ viết dài hơn chương trình không dùng hàm
Từ khóa nào được sử dụng để bắt đầu hàm?
Fun
Define
def
Function
Đâu không phải là lợi thế của việc sử dụng hàm trong Python?
Phân tách các vấn đề phức tạp thành các phần đơn giản hơn
Chương trình rõ ràng, dễ quản lý hơn
Chương trình rõ ràng, dễ quản lý hơn
Phân tách các vấn đề phức tạp thành các phần đơn giản hơn
Python có 2 loại hàm chính, đó là:
. Custom function & User defined function
Built-in function & User defined function
Built-in function & User function
System function & User function
Hãy chọn phương án ghép đúng. Kiểu của một hàm được xác định bởi
Kiểu của các tham số
. Kiểu giá trị trả về
Tên hàm
Địa chỉ mà hàm trả về
. Mô tả nào dưới đây về hàm có giá trị trả về là sai?
Phải trả lại kết quả
Phải có tham số
Trong hàm có thể gọi lại chính hàm đó
Có thể có các biến cục bộ
. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cả thủ tục và hàm đều có thể có tham số hình thức.
. Chỉ có thủ tục mới có thể có tham số hình thức.
Chỉ có hàm mới có thể có tham số hình thức
Thủ tục và hàm nào cũng phải có tham số hình thức.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Biến cục bộ là biến được dùng trong chương trình con chứa nó và trong chương trình chính.
Biến cục bộ là biến chỉ được dùng trong chương trình chính.
Biến cục bộ là biến chỉ được dùng trong chương trình con chứa nó.
Biến toàn bộ chỉ được sử dụng trong chương trình chính và không được sử dụng trong các chương trình con.
Khai báo đầu chương trình con nào đúng trong Python?
Function F: Boolean;
Function F: Boolean;
def tenham():
. Function F(Ch: Char);
Chương trình con thường được xây dựng và đặt tại đâu trong chương trình chính?
Trong thân chương trình chính.
Sau phần khai báo và trước phần thân chương trình chính.
Trước chương trình chính
. Sau chương trình chính
Phát biểu nào sai khi nói về chương trình con?
Có thể gọi tên của chương trình con ở bất kỳ nơi đâu trong chương trình chính
Hàm sẽ trả về một giá trị cụ thể còn thủ tục thì không.
Chương trình con gồm có 2 loại là Hàm và Thủ tục,
Thủ tục sẽ trả về một giá trị cụ thể còn Hàm thì không.
Sự khác biệt cơ bản giữa hàm và thủ tục?
Thủ tục khai báo trước phần thân chương trình còn hàm thì sau phần thân chương trình.
Hàm có sử dụng biến số còn thủ tục thì không có biến số
Hàm sẽ trả về một giá trị thông qua tên của hàm còn thủ tục thì không
Xây dựng hàm khó hơn thủ tục.
Phát biểu nào không phải là lợi ích của chương trình con?
Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa.
Thuận tiện cho việc phát triển và nâng cấp chương trình.
Chương trình gọn nhẹ.
Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn
Tham số được khai báo trong thủ tục hoặc hàm được gọi là gì?
. Tham số hình thức
Tham số biến
Tham số thực sự
Tham số giá trị
Phát biểu nào sau đây về tham số hình thức là đúng?
Tham số hình thức luôn có một giá trị cụ thể
Tham số hình thức chỉ có giá trị khi thực hiện lời gọi chương trình con.
. Tham số hình thức được phép sử dụng ở chương trình chính
Tham số hình thức phải được khai báo bằng từ khóa def
Cấu trúc chung của một chương trình con là:.
. <Phần đầu> [<Phần khai báo>] <Phần thân>
[<Phần đầu>] <Phần khai báo>] <Phần thân>
<Phần đầu>] <Phần khai báo> [<Phần thân>]
<Phần đầu> <[Phần khai báo]> <Phần thân>
Cấu trúc của một chương trình con gồm mấy phần:
4
3
2
1
Biến cục bộ là biến được khai báo ở:
A. Chương trình con
. Chương trình chính.
. Cả chương trình con và chương trình chính.
Chương trình con hoặc chương trình chính.
Trong lời gọi thủ tục, các tham số hình thức nhận giá trị từ các biến gọi là:
Tham số giá trị
. Tham số hình thức
. Tham số biến
Tham số thực sự.
Khi viết một chương trình muốn trả về một giá trị duy nhất ta nên dùng :
Hàm.
Thủ tục.
Chương trình con.
Thủ tục hoặc hàm
. Cho chương trình con sau:
def thutuc(a,b,c):
…
Trong chương trình chính có thể gọi lại chương trình con như thế nào là hợp lệ:
. thutuc
thutuc(5,10)
thutuc(5,2,3)
thutuc(3)
Kết quả của chương trình dưới đây là?
def sayHello():
print(‘Hello World!’)
sayHello()
Hello World!
‘Hello World!’
. ‘Hello World!’
Hello
Xác định tham số hình thức trong chương trình sau:
def printMax (a , b ) :
if a > b :
print (a , "is maximum ")
elif a == b :
print (a , "is equal to ", b )
else :
print (b , "is maximum ")
printMax (3 , 4)
a
b
a, b
3, 4
Xác định tham số thực sự trong chương trình sau:
def printMax (a , b ) :
if a > b :
print (a , "is maximum ")
elif a == b :
print (a , "is equal to ", b )
else :
print (b , "is maximum ")
printMax (3 , 4)
a
b
a, b
3, 4
Output của chương trình dưới đây là gì?
def printM (a , b ) :
if a > b :
print (a )
elif a == b :
print ("equal")
else :
print (b)
printM(3 , 4)
3
4
equal
không có đáp án đúng
Output của chương trình dưới đây là gì?
def cube (x ) :
return x x x
x = cube (3)
print (x)
9
3
27
30
kết quả của chương trình dưới đây là?
x = 100
def func(x):
x /= 2
func(x)
print('Giá trị hiện tại của x là', x)
Giá trị hiện tại của x là 100
Giá trị hiện tại của x là 100
Giá trị hiện tại của x là 100
Không có đáp án đúng
Kết quả của chương trình dưới đây là?
def say(message, times=1):
print(message * times,end=‘ ’)
say(‘Hello’)
say(‘World’, 3)
Hello WorldWorldWorld
Hello
Hello World World World
Error
Tìm lỗi sai trong chương trình dưới đây
c=input()
def kt(s):
if s=‘e’:
print(“End”)
kt(c)
Thiếu dấu “ = ” trong điều kiện s=‘e’
Thiếu dấu “ = ” trong điều kiện s=‘e’’
Thừa dấu “ : ” sau điều kiện s= ‘e’
Thừa dấu “ : ” sau điều kiện s= ‘e’
. Kết quả của chương trình sau là?
def func(a, b = 5, c = 10):
print(‘a bằng’, a, ‘và b bằng’, b, ‘và c bằng’, c)
func(3, 7)
a bằng 3 và b bằng 7 và c bằng 10
a bằng 3 và b bằng 5 và c bằng 7
a bằng 0 và b bằng 5 và c bằng 10
a bằng 3 và b bằng 5 và c bằng 10