20 questions
Từ nào sau đây viết sai chính tả?
Quốc đất
Quốc ca
Quốc kì
Tổ Quốc
Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
lòa xòa
sắc xảo
lung nấu
dành dật
Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Hai bên bờ, sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Hai bên, bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Hai bên bờ sông những bãi ngô, bắt đầu xanh tốt.
Trong các câu sau, câu nào không mắc lỗi về từ ngữ?
Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
Điểm yếu của học sinh là chưa nỗ lực trong học tập.
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
Đó là một cái nhìn rất bàng quang.
Dòng nào nêu đúng và đủ yêu cầu sử dụng tiếng Việt về ngữ âm và chữ viết?
Phát âm theo âm thanh chuẩn, thể hiện ở chữ viết.
Viết đúng các quy tắc chính tả.
Phát âm theo âm thanh chuẩn, viết đúng các quy tắc chính tả.
Sử dụng đúng từ ngữ và viết đúng quy tắc ngữ pháp.
Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ âm và chữ viết?
Từng dấu bàn chân trâu to lớn để lại trên cát.
Vẻ đẹp lộng lẫy của vòng ngọc trân châu rạng ánh ngời
.
Con châu thắng trận tung hoành trên bãi biển.
Chuỗi hạt trân châu này thật đẹp.
Tác giả của bài phú sông Bạch Đằng là ai?
Trương Hán Siêu
Trần Hán Siêu
Nguyễn Trãi
Phạm Ngũ Lão
Văn bản Phú sông Bạch Đằng được Trương Hán Siêu sáng tác khi nào ?
Khi nhà Trần bắt đầu có dấu hiệu suy thoái.
Khi nhà Trần đang cường thịnh.
Khi nhà Trần vừa đạnh thắng quân Nguyên-Mông.
Khi nhà Trần vừa củng cố lại chính quyền.
Văn bản Phú sông Bạch Đằng có mấy nhân vật ?
Hai
Bốn
Ba
Năm
Phú sông Bạch Đằng thuộc loại gì?
Văn phú
Luật phú
Bài phú
Cổ phú
Câu thơ nhắc tới các địa danh Việt Nam trong bài phú là?
Sớm gõ thuyền chừ Nguyên Tương
Qua cửa Đại Than ngược bến Đông Triều
Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt
Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều
Bố cục của bài phú thường gồm bốn đoạn là:
A. Lung khởi, thích thực, ai điếu, ai vãn.
B. Mở bài, thân bài, phát triển bài, kết bài.
C. Hai đề, hai thực, hai luận, hai kết.
D. Đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn bình luận và đoạn kết.
Lí do trực tiếp làm cho Nguyễn Trãi phải cáo quan về ở ẩn và chịu oan sai, không thực hiện được hoài bão của mình là gì?
a. Vì chế độ quân chủ không dung nạp được những người sống quá nhân nghĩa và ngay thẳng như Nguyễn Trãi.
b. Vì cuộc đời của người anh hùng thời nào cũng thường phải chịu nhiều thử thách và lắm bi kịch.
Vì tài năng, nhân cách của Nguyễn Trãi vượt quá khuôn khổ xã hội và chế độ quân chủ thường thù nghịch với người tài.
Vì bọn triều thần gian nịnh đố kị, ghen ghét tài năng, nhân cách của Nguyễn Trãi, đã tìm mọi cách để gièm pha giá họa cho ông.
Bài "Bình Ngô Đại Cáo" là?
Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2
Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 1
Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 3
Cả 3 đáp án trên đều sai
Đại Cáo Bình Ngô được viết vào khoảng thời gian nào ?
Năm 1427
Cuối năm 1427 đầu năm 1428
Cuối năm 1428 đầu năm 1429
Cuối năm 1425 đầu năm 1426
Quê gốc của Nguyễn Trãi ở đâu ?
Ở làng Chi Ngại, Hải Dương
Ở làng Phúc Am, huyện Yên Ninh
Ở huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Ở làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng
Lịch sử phát triển của tiếng Việt trải qua mấy thời kì?
2
3
4
5
Phương án nào sau đây sắp xếp đúng trình tự các thời kì lịch sử phát triển của tiếng Việt
thời kì Pháp thuộc, sau CMT8, thời kì Bắc thuộc, thời kì dựng nước, thời kì độc lập tự chủ
thời kì Pháp thuộc, thời kì Bắc thuộc, thời kì dựng nước, thời kì độc lập tự chủ, sau CMT8
thời kì dựng nước, thời kì Bắc thuộc, thời kì độc lập tự chủ, thời kì Pháp thuộc, sau CMT8
thời kì Pháp thuộc, , thời kì dựng nước, thời kì độc lập tự chủ, sau CMT8, thời kì Bắc thuộc
Phương án nào diễn tả đầy đủ quan hệ họ hàng của tiếng Việt trong thời kì dựng nước?
Có quan hệ với tiếng Mường
Có quan hệ gần gũi với tiếng Mường, có quan hệ tiếp xúc với tiếng Hán
Không có quan hệ với ngôn ngữ nào
Có quan hệ với tiếng Hán
Chữ Nôm xuất hiện ở thời kì nào?
Thời kì dựng nước
Thời kì Bắc thuộc
Thời kì độc lập tự chủ
Thời kì Pháp thuộc
Thời kì sau CMT8