20 questions
Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?
Sinh đẻ và tử vong.
Số trẻ tử vong hằng năm.
Số người nhập cư.
Số người xuất cư.
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?
Sự phát triển kinh tế.
Tiến bộ về y tế và khoa học kĩ thuật.
Thu nhập được cải thiện.
Hòa bình trên thế giới được đảm bảo.
Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?
Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Chính sách phát triển dân số.
Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt…).
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là:
Gia tăng dân số.
Gia tăng cơ học.
Gia tăng tự nhiên.
Quy mô dân số.
Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
Gia tăng cơ học.
Gia tăng dân số tự nhiên.
Tỉ suất sinh thô.
Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
Mật độ dân số (người/km2) được tính bằng:
Số lao động tính trên đơn vị diện tích.
Số dân trên một đơn vị diện tích.
Số người sinh ra trên một quốc gia.
Dân số trên một diện tích đất canh tác.
Đô thị hóa là một quá trình :
Tích cực nếu gắn liền với nông nghiệp.
Tiêu cực nếu gắn liền với công nghiệp.
Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa.
Tiêu cực nếu quy mô các thành phố quá lớn.
Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến phân bố dân cư là:
Điều kiện tự nhiên.
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Chuyển cư.
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng nhanh là biểu hiện rõ nét của quá trình:
Đô thị hóa.
Hiện đại hóa.
Thương mại hoá.
Công nghiệp hóa.
Đâu là hậu quả của việc dân số tăng nhanh?
Mất an ninh trật tự xã hội, gia tăng các loại tội phạm.
Khó khai thác tài nguyên, đời sống người dân khó khăn.
Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khó khai thác tài nguyên.
Kinh tế chậm phát triển, mất an ninh xã hội, ô nhiễm môi trường
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2005 nằm ở mức nào?
Thấp.
Trung bình.
Cao.
Rất cao.
Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa trên thế giới?
Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Tỷ lệ dân thành thị tăng.
Dân cư tâp trung vào các thành lớn và cực lớn.
Tỷ lệ dân nông thôn tăng.
Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa?
Kinh tế tăng trưởng nhanh.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch.
Thay đổi quá trình sinh, tử.
Giảm nguồn lao động nông thôn.
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về phân bố dân cư trên thế giới?
Hoạt động có ý thức, có quy luật.
Phân bố dân cư không đều theo không gian.
Dân cư tập trung đông trong các thành phố lớn.
Là hoạt động mang tính bản năng không theo quy luật.
Sự gia tăng cơ học sẽ làm cho dân số thế giới:
Không thay đổi.
Có ý nghĩa lớn.
Luôn biến động.
Tăng về quy mô.
Các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số là do:
Dân số tăng quá nhanh với phát triển kinh tế.
Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn và phúc lợi xã hội cao.
Tình trạng dư thừa lao động và vấn đề việc làm.
Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế.
Yếu tố nào sau đây đã có tác động làm thay đổi tỉ suất sinh theo không gian và thời gian?
Tâm lý xã hội.
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Chính sách dân số.
Tự nhiên- sinh học.
Đô thị hoá gắn liền với sự hình thành và phát triển:
Mạng lưới đô thị.
Công nghiệp hoá.
Kiến trúc thành phố.
Cơ sở hạ tầng đô thị.
Các điểm dân cư thành thị có mật độ dân cư rất cao là vì:
Gần các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Có khí hậu mát mẻ.
Hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu.
Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?
Kinh tế - xã hội phát triển chậm.
Tài nguyên môi trường bị ô nhiễm, suy giảm.
Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
Sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường.