10 questions
Câu 1: Tài khoản dùng để:
Ghi nhận tình hình biến động của tài sản .
Ghi nhận tình hình biến động tài chính.
Ghi nhận tình hình biến động kinh tế.
Tất cả đều đúng.
Câu 2: Loại tài khoản nào không phải tài khoản sử dụng?
TK 111
TK 112
TK 150
. TK 151
Câu 4: Tài khoản là:
Sơ đồ chữ T ghi chép từng đối tượng kế toán (thực tế ko có ghi như thế)
Là các quyển sổ ghi chép từng đối tượng kế toán (còn có thể là những tờ sổ rời in từ máy tính)
Là một phương pháp của kế toán trên cơ sở phân loại KT phản ảnh 1 cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình tăng giảm của từng đối tượng kế toán. Biểu hiện cụ thể là kế toán dùng 1 hệ thống sổ sách để ghi chép tình hình biến động của từng đối tượng kế toán
Các câu trên đều đúng
Câu 3: Nhiệm vụ của kế toán là gì?
Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình cung cấp về mặt số lượng, chi tiết theo từng chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại vật tư, hàng hoá.
Tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời giá thực tế của từng đối tượng mua vào về mặt giá cả, chi phí, thời gian cung cấp, tiến độ bàn giao và tình hình thanh toán với người bán
Phản ánh tình hình thanh toán với người bán
Cả 3 phương án trên
Câu 5: Quá trình cung cấp là gì?
Quá trình cung cấp (mua hàng, dự trù sản xuất) là quá trình thu mua và dự trữ các loại nguyên liệu, công cụ và chuẩn bị các tài sản cố định để đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường và liên tục.
Quá trình cung cấp là quá trình dự trữ các loại nguyên liệu, công cụ và chuẩn bị các tài sản cố định để đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường và liên tục.
Quá trình cung cấp là quá trình dự trữ các loại nguyên liệu, công cụ và chuẩn bị các tài sản cố định để đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường và liên tục.
Quá trình cung cấp (mua hàng, dự trù sản xuất) là quá chuẩn bị các tài sản cố định để đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường và liên tục
Câu 6: Tk sử dụng 153 là?
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Câu 7: Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
Số dư cuối kỳ của 1 TK = Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có trong kỳ
Số dư cuối kỳ của 1 TK = Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ trong kỳ
Số dư cuối kỳ của 1 TK = Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ của 1 TK = Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
Câu 8: Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn
vốn : 500.000.000.
Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ:
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000.
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000.
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát
sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là:
510.000.000 và 510.000.000
530.000.000 và 530.000.000
520.000.000 và 520.000.000
490.000.000 và 490.000.000
Câu 9: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
mua 1 TSCĐ với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng , chi phí
vận chuyển về doanh nghiệp là 1.000.000 chưa gồm 10% thuế GTGT ( được người bán
tài trợ chi phí vận chuyển ) Nguyên giá của TSCĐ:
220.000.000 đồng
200.000.000 đồng
201.000.000 đồng
221.000.000 đồng
Câu 10: Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau:
Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có):
100.000.000.
Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000
Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý:
Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn
TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn
Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn
Tất cả đều sai