62 questions
Ngành dịch vụ được chia thành 3 nhóm là
dịch vụ tư nhân, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công
dịch vụ sản xuất, dịch vụ kinh doanh và dịch vụ công
dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công
dịch vụ tư nhân, dịch vụ kinh doanh và dịch vụ công
Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ kinh doanh (dịch vụ sản xuất)
tài chính, bảo hiểm
bán buôn, bán lẻ
y tế, giáo dục
giáo dục,bảo hiểm
Phát biểu nào sau đây KHÔNG hoàn toàn đúng với các ngành dịch vụ
có sự thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất
sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước
cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên
góp phần phân bố lại dân cư và sản xuất cả nước
Nhân tố nào sau đây tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ
Trình độ phát triển kinh tế
Quy mô và cơ cấu dân số
Mức sống và thu nhập thực tế
Phân bố và mạng lưới quần cư
Vai trò nào sau đây đúng với ngành dịch vụ
ít tác động đến tài nguyên môi trường
trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội
tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất
phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt
Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ tiêu dùng ?
tài chính, bảo hiểm
bán buôn, bán lẻ
vận tải, du lịch
giáo dục, bảo hiểm
Lao động trong các ngành dịch vụ ở cả nước đang phát triển còn ít không phải vì
trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội còn thấp
ảnh hưởng còn hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
trình độ đô thị hoá thấp, mạng lưới đô thị kém phát triển, ít thị dân
cơ cấu dân số trẻ, người lao động còn ít kinh nghiệm làm dịch vụ
Nhân tố nào sau đây tác động lớn đến việc đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ
trình độ phát triển kinh tế
quy mô và cơ cấu dân số
mức sống và thu nhập thực tế
phân bố và mạng lưới quần cư
Đối với việc hình thành các điểm du lịch, nhân tố có vai trò đặc biệt quan trọng là
tài nguyên du lịch
trình độ phát triển kinh tế
sự phân bố các điểm dân cư
cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng
Nhân tố nào sau đây tác động lớn nhất đến mạng lưới ngành dịch vụ
trình độ phát triển kinh tế
quy mô và cơ cấu dân số
mức sống và thu nhập thực tế
phân bố và mạng lưới quần cư
Cơ cấu dân số trẻ đông thì đặt ra yêu cầu phát triển ngành dịch vụ nào
các khu an dưỡng
các khu văn hoá
trường học, nhà trẻ
hoạt động đoàn thể
Nhân tố nào sau đây tác động lớn nhất đến nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
trình độ phát triển kinh tế
quy mô và cơ cấu dân số
mức sống và thu nhập thực tế
phân bố và mạng lưới quần cư
Các trung tâm dịch vụ lớn vào loại hàng đầu trên thế giới thường có mặt ở các nước
Hoa Kì, Anh, Nhật Bản
Hoa Kì, Pháp, Brazil
Hoa Kì, Đan Mạch, Đức
Hoa Kì, Trung Quốc, Nga
Ở các nước phát triển, trong cơ cấu GDP, tỉ trọng của dinch vụ chiếm khoảng
40%
dưới 50%
trên 50%
trên 60%
Các trung tâm dịch vụ lớn vào loại hàng đầu của thế giới là
Niu I-ooc, Luân Đôn, Si-ca-gô
Niu I-ooc, Luân Đôn, Pa-ri
Niu I-ooc, Luân Đôn, Tô-ki-ô
Niu I-ooc, Luân Đôn, Xin-ga-po
Ở các vùng hoang mạc, loại hình đi lại nào sau đây KHÔNG được thuận tiện
lạc đà
ô tô
máy bay
tàu hoả
Vai trò của giao thông vận tải đối với sản xuất không phải là
cung ứng vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất
vận chuyển, đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ
giúp các hoạt động sinh hoạt người dân thuận tiện
giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
sự chuyên chở người và hàng hoá
phương tiện giao thông và các tuyến đường
sự tiện nghi và an toàn của hành khách
các loại xe vận chuyển hàng hoá
Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành giao thông đường
ô tô
sắt
sông
biển
Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống của nhân dân là
tạo các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương
phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong và ngoài nước
tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới
góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế , văn hoá ở vùng xa
Sự phân bố các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách bằng đường
sắt
ô tô
sông
biển
Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải KHÔNG PHẢI được đo bằng
tốc độ chuyên chở
sự tiện nghi cho khách
sự chuyên chở người
an toàn cho hàng hoá
Loại giao thông nào sau đây nhất thiết cần phải phát triển ở các quốc đảo ( Anh, Nhật Bản...)
đường ô tô
đường sông
đường biển
đường sắt
Đại lượng nào sau đây KHÔNG dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
khối lượng vận chuyển
khối lượng luân chuyển
cự li vận chuyển trung bình
sự an toàn cho hành khách
Ở vùng băng giá gần Bắc Cực, loại hình nào sau đây KHÔNG được thuận tiện
xe quệt
trực thăng
tàu phá băng
ô tô
Khía cạnh nào sau đây của giao thông vận tải KHÔNG chịu tác động chủ yếu của điều kiện tự nhiên
sự có mặt một số loại hình vận tải
vai trò của 1 số loại hình vận tải
thiết kế các công trình giao thông
sự phân bố các tuyến giao thông
Các ngành kinh tế không phải là khách hàng của giao thông vận tải về
khối lượng vận tải
thời gian giao nhận
tốc độ vận chuyển
phương tiện vận tải
Đối với giao thông vận tải các ngành kinh tế vừa
yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sắt
yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống
là khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện
là khách hàng vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải
Sự tập trung hoá lãnh thổ sản xuất công nghiệp KHÔNG phải là lý do chính để
tăng nhu cầu vận chuyển nguyên liệu
tăng nhu cầu vận chuyển người dân
làm mở rộng vùng cung cấp nhiên liệu
làm mở rộng vùng tiêu thụ các sản phẩm
Nhân tố nào sau đây có tác động quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải
sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân
quy mô với cơ cấu dân số và sự phân bố điểm dân cư
sự phát triển các trung tâm và vùng cn lớn
quy mô các điểm, khu, trung tâm và vùng công nghiệp
Ưu điểm của ngành vận tải đường sắt là
vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ
tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các đk địa hình
rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh, không yêu cầu chuyển nhanh
trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với ngành vận tải ô tô
sử dụng rất ít nhiên liệu ( khoáng,dầu mỏ)
hiệu quả kinh tế cao đặc biệt ở cự li ngắn
đáp ứng các nhu cầu vân chuyển đa dạng
phối hợp được với các phương tiện khác
Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
than
dầu mỏ
nước
quặng kim loại
Nhận định nào sau đây là đúng về đặc điểm về ngành vận tải đường sông
ngành trẻ nhất, tiện lợi và an toàn
có thể thích nghi với mọi loại địa hình
phát triển nhanh, cước phí vận chuyển cao
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với ngành vận tải đường biển
là loại hình vận chuyển hàng hoá quốc tế
khối lượng luân chuyển hàng hoá rất lớn
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển
sự phát triển luôn gắn chặt với nội thương
Ngành vận tải nào sau đây thuộc loại trẻ nhất
đường ống
đường ô tô
đường sông
đường biển
Nơi có nhiều hải cảng nhất là hai bên bờ của
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Địa Trung Hải
Những nơi nào sau đây có số lượng xe ô tô trên đầu người vào loại cao nhất thế giới
Hoa Kì, Ấn Độ
Nam Mỹ, Tây Âu
Tây Âu, Hoa Kì
Hoa Kì, Tây Á
Loại hình giao thông vận tải đường sắt có mật độ cao nhắtor châu âu và đông bắc hoa kì là do
có nền nông nghiệp hàng hoá phát triển
gắn liền với phát triển ngành công nghiệp
gắn liền với vận chuyển dầu mỏ
nhu cầu vận chuyển hành khách lớn
Ngành vận tải đảm nhiệm 3/5 khối lượng nhân chuyển hàng hoá của tất cả các loại hình vận tải là
vận tải đường sắt
vận tải đường hàng không
vận tải đường biển
vận tải đường ô tô
Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông hồ
Hoa Kì, LB Nga, Đan Mạch
Nhật Bản, LB Nga, Ấn Độ
Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-da
Nhật Bản, LB Nga, Na Uy
Kênh Xuy-ê nối liền
Địa Trung Hải và biển đỏ
Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
biển Ban-tích và biển Bắc
Chỉ có các cường quốc về kinh tế và công nghệ thì mới là các cường quốc về hàng không vì
ngành hàng không phát triển đòi hỏi công nghệ tiên tiến hơn
các cường quốc có nhiều vốn, kĩ thuật cao để đầu tư lớn
các nước này có đội ngũ kĩ sư và lao động kĩ thuật cao
số lượng người dân đi lại bằng đường hàng không nhiều
Kênh pa-na-ma nối liền
Địa Trung Hải và biển đỏ
Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
biển Ban-tích và biển bắc
Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là
vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ
tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình
rẻ, thích hợp hàng nặng, cồng kềnh, không yêu cầu chuyển nhanh
trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế
Khái niệm nào sau đây KHÔNG đúng
thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua
hàng hoá là sản phẩm, dịch vụ trao đổi trên thị trường
vật mang giá dùng để đo giá trị của hàng hoá, dịch vụ
thị trường không phải hoạt động theo quy luật cung cầu
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với quy luật cung cầu trong thị trường
khi cung lớn hơn cầu, giá cả thị trường tăng
khi cung lớn hơn cầu, giá cả thị trường giảm
đến 1 lúc nào đó cung vào cầu đạt cân bằng
giá cả trên thị trường thường xuyên biến động
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với vai trò của ngành thương mại
điều tiết và hướng dẫn người tiêu dùng
góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hoá
giúp khai thác hiệu quả các điểm lợi thế
đảm bảo cho đời sống diễn ra bình thường
Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là
thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng
thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất
thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
thúc đẩy hình thành các ngành chuyên môn hoá
Phát biểu nào sau đây đúng với nội thương
gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới
làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới
làm gia tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước
Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương
góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước
góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng
phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội
Vai trò của hoạt động suất nhập khẩu KHÔNG phải là
làm giảm nhẹ nhu cầu của từng cá nhân
tạo động lực mạnh mẽ phát triển kinh tế đất nước
đưa đất nước tham gia vào thị trường thế giới
khai thác có hiệu quả và kinh tế hơn các lợi thế
Cán cân xuất nhập khẩu là
giá trị đo được của một khối lượng hàng hoá nhập khẩu
sự chênh lệch giữa ngành nội thương và ngoại thương
quan hệ so sánh giá trị giữa hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu
quan hệ so sánh giá trị giữa hàng nhập khẩu với giá trị hàng xuất khẩu
Cán cân xuất nhập khẩu được tính theo công thức
hiệu số giữa giá trị hàng xuất khẩu và giá trị hàng nhập khẩu
hiệu số giữa giá trị hàng nhập khẩu và giá trị hàng xuất khẩu
tỉ số giữa giá trị hàng xuất khẩu và giá trị hàng nhập khẩu
tỉ số giữa giá trị hàng nhập khẩu và giá trị hàng xuất khẩu
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
xuất siêu
nhập siêu
cân bằng
cán cân xuất nhập khẩu dương
Ở các nước đang phát triển, trong cơ cấu hàng nhập khẩu, mặt hàng nào sau đây chiếm tỉ trọng cao ?
lâm sản
máy công cụ
khoáng sản
nguyên liệu
Ở các nước phát triển, trong cơ cấu hàng nhập khẩu , mặt hàng nào sau đây chiếm tỉ trọng cao
khoáng sản, nhiên liệu
sản phẩm công nghiệp chế biến
máy công cụ, thiết bị toàn bộ
lương thực, thực phẩm
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với đặc điểm của thị trường thế giới
hiện nay trở thành một hệ thống toàn cầu
thương mại, dịch vụ điện tử xuất hiện
khối lượng buôn bán thế giới tăng mạnh
các mặt hàng nông sản nâng cao tỉ trọng
Chi phối mạnh nền kinh tế thế giới là những cường quốc về
xuất khẩu, nhập khẩu
công nghiệp chế biến
hàng không, vũ trụ
khoa học công nghệ
Các trung tâm buôn bán lớn nhất hiện nay là
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Pháp
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Đức
Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po
Nhân tố nào sau đây tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ
Trình độ phát triển kinh tế
Quy mô và cơ cấu dân số
Mức sống và thu nhập thực tế
Phân bố và mạng lưới quần cư
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng với vai trò của ngành thương mại
điều tiết và hướng dẫn người tiêu dùng
góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hoá
giúp khai thác hiệu quả các điểm lợi thế
đảm bảo cho đời sống diễn ra bình thường