16 questions
Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong những câu sau : "Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà."
Câu này thừa cụm từ “gia súc” vì “trâu" có nghĩa là một loài động vật.
Câu này thừa cụm từ “nuôi” vì “gia súc" có nghĩa là thú nuôi.
Câu này thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì “gia súc" có nghĩa là thú nuôi ở nhà.
Câu này thừa từ "nhà” vì “gia súc" có nghĩa là nhà.
Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong những câu sau : "Én là một loài chim có hai cánh."
Câu này thừa cụm từ “có hai cánh” vì tất cả loài chim đều có hai cánh.
Câu này thừa cụm từ "loài chim” vì Én là một loài chim
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : Nói có căn cứ chắc chắn là /.../
Nói có sách, mách có chứng
Nói trạng
Nói mò
Nói nhăng, nói cuội
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là /.../
Nói có sách, mách có chứng
Nói mò
Nói nhăng, nói cuội
Nói dối
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là /.../
Nói trạng
Nói dối
Nói mò
Nói có sách, mách có chứng
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : Nói nhảm nhí, vu vơ là /.../
Nói trạng
Nói mò
Nói dối
Nói nhăng, nói cuội
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là /..../
Nói có sách, mách có chứng
Nói dối
Nói trạng
Nói nhăng, nói cuội
CÓ NUÔI ĐƯỢC KHÔNG ?
Một anh, vợ có thai mới hơn bảy tháng mà đã sinh con. Anh ta sợ nuôi không được, gặp ai cũng hỏi.
Một người bạn an ủi: - Không can gì mà sợ. Bà tôi sinh ra bố tôi cũng đẻ non trước hai tháng đấy ! Anh kia giật mình hỏi lại: - Thế à ? Rồi có nuôi được không ?
(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
Ở đây phương châm về lượng đã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”
-> Thừa.
Ở đây phương châm về lượng đã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”
-> Thiếu
Ở đây phương châm về chất đã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”
-> Thừa
Ở đây phương châm về chất đã không được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”
-> Thiếu
Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như:
như tài được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không làm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghi, hình như là,...
Đôi khi người ta dùng những cách diền đạt như: như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là... đó là người nói tuân thủ phương châm về chất; tức là vấn đề mình đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin chưa có bằng chứng chắc chắn. Người nói phải dùng những cách nói trên để cho người nghe biết tính xác thực của nhận định hay thông tin mà minh chưa được kiểm chứng.
Đôi khi người ta dùng những cách diền đạt như: như tôi được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là... đó là người nói tuân thủ phương châm về lượng; tức là vấn đề mình đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin chưa có bằng chứng chắc chắn. Người nói phải dùng những cách nói trên để cho người nghe biết tính xác thực của nhận định hay thông tin mà minh chưa được kiểm chứng.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Ăn đơm nói đặt"
nói không căn cứ.
cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
đặt điều, vu khống bịa chuyện cho người khác
nói linh tinh, lăng nhăng, không xác thực.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Ăn ốc nói mò"
nói không căn cứ.
cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
hứa cho qua chuyện, không thực hiện lời hứa.
ba hoa, khóac lác, phô trương.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Ăn không nói có"
đặt điều, vu khống bịa chuyện cho người khác
hứa cho qua chuyện, không thực hiện lời hứa.
vu khống, bịa đặt cho người khác.
ba hoa, khóac lác, phô trương.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Cãi chày cãi cối"
cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
đặt điều, vu khống bịa chuyện cho người khác
nói linh tinh, lăng nhăng, không xác thực.
hứa cho qua chuyện, không thực hiện lời hứa.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Khua môi múa mép"
đặt điều, vu khống bịa chuyện cho người khác
ba hoa, khóac lác, phô trương.
hứa cho qua chuyện, không thực hiện lời hứa.
cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Nói dơi nói chuột"
vu khống, bịa đặt cho người khác.
cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
hứa cho qua chuyện, không thực hiện lời hứa.
nói linh tinh, lăng nhăng, không xác thực.
Giải thích nghĩa các thành ngữ và các thành ngữ này liên quan đến phương châm hội thoại nào?
"Hứa hươu hứa vượn"
đặt điều, vu khống bịa chuyện cho người khác
hứa cho qua chuyện, không thực hiện lời hứa.
nói không căn cứ.
vu khống, bịa đặt cho người khác.