21 questions
Chọn các khái niệm đúng về ngữ pháp:
là toàn bộ các quy luật, quy tắc hoạt động của các từ, sự biến đổi của các từ, sự kết hợp của các từ thành cụm từ, câu, cấu tạo của các câu, đoạn văn và văn bản.
Là toàn bộ vốn từ trong một ngôn ngữ với những đặc điểm về cấu tạo, nguồn gốc, ý nghĩa và các quan hệ trong các bình diện khác nhau của từ
Là toàn bộ những qui tắc cấu tạo, của các đơn vị như hình vị, từ, cụm từ, câu..), qui tắc biến đổi và kết hợp các đơn vị ấy để tạo thành những sản phẩm lời nói. Có quan hệ chặc chẽ với các bộ phận khác
Là vỏ âm thanh của ngôn ngữ với các đơn vị âm thanh và quan hệ giữa chúng
Chọn các ý nói đúng về bản chất của ngữ pháp:
Có tính khái quát cao: Những khái niệm ngữ pháp bao quát hàng loạt hiện tượng ngôn ngữ, những quy tắc ngữ pháp hoạt động trong rất nhiều đơn vị ngôn ngữ
Có tính trừu tượng: Các đơn vị và quy tắc ngữ pháp đều mang tính trừu tượng, khó nắm bắt
Có tính cụ thể: Mỗi đơn vị ngữ pháp mang những nét ý nghĩa cụ thể
Có tính ổn định, bền vững: Hệ thống ngữ pháp (quy tắc) của 1 ngôn ngữ được duy trì trong một thời gian rất dài, ít biến đổi
Đối tượng của ngữ pháp học gồm:
Những quy tắc cấu tạo của các đơn vị ngữ pháp (hình vị, từ, cụm từ, câu…)
Những quy tắc cấu tạo của các đơn vị cấu tạo nên vỏ âm thanh ngôn ngữ (âm vị, âm tố, âm tiết)
Những đơn vị từ vựng
Những mẹo luật cấu tạo từ, biến đổi từ, kết hợp từ để tạo nên những đơn vị lớn hơn (cụm từ, câu) trong giao tiếp ngôn ngữ.
Chọn ý đúng và ví dụ đúng nói về ý nghĩa ngữ pháp:
Ý nghĩa chung cho nhiều từ, nhiều đơn vị ngữ pháp.
Ý nghĩa riêng cho từng từ, không có tính chất đồng loạt.
- chạy, bò, lăn, bơi, trườn, bò,... đều chỉ mang ý nghĩa khái quát, chỉ hoạt động
[chạy]: {hoạt động dời chuyển, bằng chân, trên mặt đất
của người và động vật, với tốc độ cao
Chọn các ý đúng nói về ý nghĩa ngữ pháp?
ý nghĩa ngữ pháp gồm ý nghĩa sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất => chung cho nhiều từ.
ý nghĩa ngữ pháp luôn có tính chất khái quát ở những mức độ khác nhau.
ý nghĩa ngữ pháp luôn phải được diễn đạt bằng những hình thức chung, mang tính chất đồng loạt.
ý nghĩa ngữ pháp được thể hiện bằng những hình thức âm thanh hoàn toàn khác nhau
Kể tên các loại ý nghĩa ngữ pháp?
Là ý nghĩa chung cho tất cả các từ trong một từ loại, tiểu loại. Là ý nghĩa ngữ pháp của tiểu loại có tính chất khái quát ở phạm vi hẹp hơn từ loại nhưng vẫn chung cho nhiều từ.
Ý nghĩa từ loại
Ý nghĩa phái sinh
Ý nghĩa quan hệ
Ý nghĩa tình thái
Là ý nghĩa của các phạm trù ngữ pháp của từ. Chúng được thể hiện bằng các hình thái ngữ pháp của từ. Hay các hình thái thuộc cùng một phạm trù NP của các từ khác nhau đều có chung 1 YNNP tình thái.
Ý nghĩa phái sinh
Ý nghĩa từ loại
Ý nghĩa quan hệ
Ý nghĩa tình thái
Là ý nghĩa thể hiện quan hệ của các từ với các từ khác, thể hiện vị trí và chức năng của từ trong các kết cấu ngữ pháp.
Ý nghĩa quan hệ
Ý nghĩa tình thái
Ý nghĩa phái sinh
Ý nghĩa từ loại
Kể tên các phương thức ngữ pháp bên trong từ
Kể tên các phương thức ngữ pháp bên ngoài từ
Chọn các ý đúng nói về phương thức hư từ:
Là việc dùng các hư từ là phương tiện duy nhất để thể hiện YNNP, đặc biệt là mối quan hệ ngữ pháp (sở hữu, nối kết, phụ thuộc, thời gian, mức độ…).
Thay thế căn tố ban đầu bằng một căn tố khác để thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp của nó.
Sử dụng sự thay đổi các đường ngữ điệu cơ bản để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp
Sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ không biến hình: Tiếng Hán, tiếng Việt
Chọn các ý đúng nói về phương thức trật tự từ:
Là phương thức đặc trưng cho các ngôn ngữ không biến hình (trật tự từ ổn định, bắt buộc): Tiếng Việt, tiếng Hán..
Là phương thức sắp xếp các từ theo những trật tự khác nhau để làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp của chúng.
Được dùng để thể hiện nhiều loại ý nghĩa ngữ pháp và chức năng ngữ pháp khác nhau của các từ.
Sử dụng sự thay đổi các đường ngữ điệu cơ bản để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp. Thể hiện được thái độ khác nhau của người nói với nội dung được nói ra
Chọn các ý đúng nói về phương thức lặp/ láy:
Là phương thức sắp xếp các từ theo những trật tự khác nhau để làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp của chúng.
được sử dụng để biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp của từ: ý nghĩa số nhiều (người người, nhà nhà, lớp lớp…), ý nghĩa mức độ của tính chất, trạng thái ở mức độ cao/thấp, lặp lại trong thời gian dài (cười cười, nói nói, cao cao, đo đỏ, tôn tốt…)
Sử dụng sự thay đổi các đường ngữ điệu cơ bản để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp
là phương thức lặp lại (toàn bộ, bộ phận) một yếu tố ngôn ngữ nào đó (căn tố/từ) để biểu hiện một ý nghĩa nhất định.
Kể tên một số phạm trù ngữ pháp cơ bản
Đâu là các đơn vị ngữ pháp?
Âm vị, âm tiết
Hình vị
Từ, cụm từ
Câu
Văn bản
Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoặc có giá trị/chức năng về mặt ngữ pháp.
- Đó là đơn vị trực tiếp cấu tạo nên từ. Một từ có thể có một hoặc nhiều hình vị.
Trong những ngôn ngữ biến hình, hình vị có thể chia thành một số dạng như sau: căn tố, phụ tố
Hình vị
Âm tiết
Từ
Cụm từ
Câu
- là các tổ hợp bao gồm hai từ trở lên có quan hệ ngữ pháp với nhau.
- Gồm những đơn vị có sẵn như từ, với thành phần từ vựng và ngữ nghĩa ổn định. đen như quạ, trắng như tuyết, chậm như sên,... nói tóm lại, nhìn chung, chẳng qua,..
- Gồm những đơn vị được tạo ra nhất thời trong giao tiếp ví dụ: cái bút này, đi Thái Nguyên...
- Gồm các quan hệ: chính phụ, đẳng lập, chủ vị
Hình vị
Từ
Cụm từ
Câu
Văn bản
Chọn các ý đúng nói về câu:
là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có khả năng thông báo, được dùng trong giao tiếp
là đơn vị có khả năng thông báo, phân biệt với các đơn vị dưới câu không thực hiện chức năng này
Trong số các đơn vị có chức năng thông báo câu là đơn vị nhỏ nhất, phân biệt với các đơn vị lớn hơn như đoạn, chương...
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa có khả năng hoạt động độc lập
- Là quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp giữa các thành tố trong tổ hợp.
- Số lượng các yếu tố là từ 2 trở lên.
- trật tự các thành tố là tự do, các thành tố có thể hoán đổi vị trí cho nhau
- Gồm 4 kiểu: nQuan hệ liệt kê, Quan hệ lựa chọn, nQuan hệ giải thích, Quan hệ qua lại
Quan hệ chủ vị
Quan hệ chính phụ
Quan hệ liên tưởng
Quan hệ đẳng lập
Quan hệ tuyesn tính
Chọn các ý đúng nói về quan hệ chính phụ:
Quan hệ giữa những thành tố không bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp, có thành tố đóng vai trò chính, có thành tố đóng vai trò phụ
Là quan hệ giữa hai thành tố phụ thuộc vào nhau. Đây là quan hệ thường thấy ở giữa hai thành tố làm nên nòng cốt của câu đơn – theo ngữ pháp truyền thống.
Chỉ thành tố chính mới có khả năng đại diện cho toàn bộ tổ hợp trong quan hệ với những thành tố bên ngoài tổ hợp.
Thành tố chính quy định bản chất ngữ pháp của toàn bộ tổ hợp