No student devices needed. Know more
63 questions
Rễ cây hấp thụ những chất nào?
Nước cùng các ion khoáng.
Nước cùng các chất dinh dưỡng.
Nước và các chất khí.
O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước
Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
lá, thân, rễ
lá, thân.
rễ, thân.
rễ
Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
thẩm thấu.
thẩm tách.
chủ động
nhập bào.
Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
Con đường qua thành tế bào - không bào.
Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
Đơn vị hút nước của rễ là:
tế bào rễ.
tế bào biểu bì.
tế bào nội bì.
tế bào lông hút.
Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo những cơ chế nào?
Thụ động và thẩm thấu
Chủ động và thẩm thấu.
Thụ động và chủ động.
Thẩm tách và thụ động.
Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
Các lông hút ở rễ.
Các mạch gỗ ở thân
Lá cây.
Cành cây.
Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
hoạt động trao đổi chất.
chênh lệch nồng độ ion.
cung cấp năng lượng.
hoạt động thẩm thấu.
Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:
Gradient nồng độ
hiệu điện thế màng
trao đổi chất của tế bào
tham gia của năng lượng
Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
tế bào lông hút
tế bào nội bì
tế bào biểu bì.
tế bào biểu bì.
Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất
Có khả năng ăn sâu và rộng.
Có khả năng hướng nước.
Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật.
Nước không có vai trò nào sau đây?
Làm dung môi hòa tan các chất.
Đảm bảo hình dạng của tế bào.
Đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra.
Ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.
Yếu tố nào sau đây được xem là động lực trực tiếp của sự hấp thụ nước vào lông hút của rễ?
Bề mặt tiếp xúc giữa lông hút của rễ và môi trường lớn.
Hoạt động hô hấp của rễ mạnh, hút nước nhiều.
Số lượng lông hút của rễ nhiều, hút nước mạnh.
Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và môi trường
Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và môi trường
(1). thẩm thấu - cần cung cấp năng lượng (2). thẩm thấu - không cần cung cấp năng lượng.
(3). chủ động - cần cung cấp năng lượng. (4). thụ động - không cần cung cấp năng lượng.
(1) và (3).
(1) và (4).
(3) và (4).
(2) và (3).
Rễ cây trên cạn khi ngập lâu trong nước sẽ chết do:
bị thừa nước.
bị thối (Tế bào lông hút bị đứt. )
bị thiếu nước.
. thiếu dinh dưỡng.
. Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?
1
2
3
4
Ở các loài cây trên cạn, sự hấp thụ nước và ion khoáng bị ngừng khi:
ánh sáng yếu.
nhiệt độ cao.
pH đất thấp.
cây bị ngập nước trong thời gian dài.
Một số loại cây trồng không sống được trên đất mặn vì
đất mặn nghèo chất dinh dưỡng nên cây không thể hút được khoáng.
cây bị sốc ion Na+, lượng Na+ xâm nhập vào nhiều làm cây mất nước và chết.
cây không thể hút khoáng do áp suất thẩm thấu của rễ cao hơn môi trường.
cây không thể hút được nước do áp suất thẩm thấu của rễ thấp hơn môi trường
Một số thực vật ở cạn (Thông, sồi), hệ rễ không có lông hút. Chúng hấp thu nước và ion khoáng nhờ:
Tất cả các cơ quan của cơ thể
Nấm rễ.
Thân
Lá.
Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?
Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Theo dõi các thông tin sau:
1/ Được hấp thụ theo cơ chế thụ động từ đất có thế nước cao vào tế bào lông hút có thế nước thấp hơn.
2/ Được di chuyển ngược chiều gradient nồng độ từ đất vào rễ.
3/ Được hấp thụ theo cơ chế thụ động từ đất có áp suất thẩm thấu cao vào tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu thấp hơn.
4/ Cần cung cấp năng lượng ATP.
1
2
3
4
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
từ mạch gỗ sang mạch rây
từ mạch rây sang mạch gỗ.
qua mạch gỗ.
Áp suất rễ là:
áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
lực đẩy nước từ rễ lên thân.
lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
nước.
ion khoáng.
nước và ion khoáng.
saccarôzơ và axit amin.
Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
1-3-5
1-2-4
1-2-3
1-3-4
Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
khuếch tán, do chênh lệch áp suất thẩm thấu
thẩm thấu, do chênh lệch áp suất thẩm thấu.
thẩm tách, do chênh lệch áp suất thẩm thấu
theo chiều trọng lực của trái đất.
Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
lực liên kết giữa các phân tử nước.
lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét ?
I. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh II. Lự hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước
III. Lực sinh ra do phân giải các nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ
IV. Lực dính của các phân tử nước với thành của mạch gỗ
II và III
I và IV
II và IV
III và V
Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình trao đổi nước ở cây:
I. Nước được vận chuyển trong cây theo chiều tế bào lông hút, qua lớp tế bào sống của rễ, vào mạch gỗ của rễ, thân, lá, sang lớp tế bào sống của lá rồi thoát ra khí khổng.
II. Quá trình hô hấp của tế bào rễ chỉ ảnh hưởng đến sự đẩy nước từ rễ vào mạch gỗ, không liên quan đến sự vận chuyển nước trong thân.
III. Nếu lá bị chết và sự thoát hơi nước ngừng thì dòng vận chuyển nước cũng bị ngừng.
IV. Vào ban đêm, khí khổng đóng, quá trình vận chuyển nước không xảy ra.
III và IV
I và III
III và II
I và IV
Cho các nhận định sau đây:
(1) Cây hấp thụ nước qua hệ lông hút nhờ sự chênh lệch thế nước tăng dần từ đất đến mạch gỗ.
(2) Nhờ lực đẩy của rễ, nước được đẩy từ rễ lên thân.
(3) Điều kiện để nước có thể vận chuyển từ rễ lên lá đó là tính liên tục của cột nước.
(4) Hai con đường vận chuyển nước trong cây là vận chuyển qua tế bào sống và vận chuyển qua mạch dẫn.
1
2
3
4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi phân biệt giữa sự vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây ?
1/ Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây thì không.
2/ quá trình thoát hơi nước có trong mạch rây, còn trong mạch gỗ thì không.
3/ mạch rây chứa nước và các ion khoáng còn mạch gỗ chứa chất hữu cơ.
4/ Mạch gỗ vận chuyển theo hướng từ dưới lên còn mạch rây thì theo hướng ngược lại.
5/ Mạch gỗ chuyển đường từ nguồn đến nơi chứa còn mạch rây thì không.
1
2
3
4
Trình tự sắp xếp nào đúng về áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây từ lớn đến nhỏ?
Bèo hoa dâu > rong đuôi chó > bí ngô > sú
Bèo hoa dâu > phi lao > rong đuôi chó > bí ngô.
Phi lao > sú > rong đuôi chó > bí ngô.
Sú > bí ngô > bèo hoa dâu > rong đuôi chó.
Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
qua khí khổng.
qua lớp cutin
qua lớp biểu bì.
qua mô giậu.
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
nhiệt độ.
ánh sáng.
hàm lượng nước.
ion khoáng.
Số lượng khí khổng có ở 2 mặt của cây hai lá mầm là
mặt trên nhiều hơn mặt dưới.
mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
bằng nhau.
cả 2 mặt không có khí khổng.
Đặc điểm số lượng khí khổng ở hai mặt lá của cây ngô là
mặt trên nhiều hơn mặt dưới.
mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
bằng nhau.
cả 2 mặt không có khí khổng.
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
qua khí khổng, mô giậu
qua khí khổng, cutin
qua cutin, biểu bì
qua cutin, mô giậu
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.
vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
vận tốc lớn, được điều chỉnh.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.
vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.
vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
vận tốc lớn, được điều chỉnh.
Cơ chế thoát hơi nước qua lá là
khuếch tán.
thẩm thấu.
thẩm tách.
theo chiều trọng lực.
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
lớp cutin.
khí khổng.
biểu bì lá.
biểu bì thân.
Cân bằng nước là
tương quan giữa lượng nước cây hấp thụ vào so với lượng nước thoát của cây.
tương quan giữa lượng nước tưới vào cho đất so với lượng nước thoát ra cho cây.
tương quan giữa lượng nước thoát ra so với lượng nước hút vào.
tương quan giữa lượng nước làm sản phẩm cho quang hợp so với lượng nước thải ra qua quang hợp.
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
vận chuyển nước, ion khoáng.
cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
hạ nhiệt độ cho lá.
cung cấp năng lượng cho lá.
Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
cơ chế đóng mở khí khổng.
cơ chế cân bằng nước.
cơ chế khuếch tán hơi nước qua bề mặt lá.
Ý nào dưới đây sai với sự đóng mở khí khổng?
ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc đóng mở khí khổng
một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.
một số cây thiếu nước khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
Ngoài vai trò thoát hơi nước sự đóng mở khí khổng của cây còn:
giúp lá nhận CO2 để quang hợp.
để oxi khuếch tán từ khí quyển vào lá.
tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến cơ quan khác.
giúp lá dễ hấp thụ ion khoáng từ rễ đưa lên.
Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sự đóng mở khí khổng?
khi tế bào khí khổng no nước, khí khổng sẽ đóng.
khi tế bào khí khổng thiếu nước khí khổng sẽ mở.
khi có ánh sáng, khí khổng các loài thực vật luôn mở.
khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
Khi cây ở ngoài ánh sáng
Khi cây thiếu nước.
Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.
Khi cây ở trong bóng râm.
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Quan sát hình vẽ sau đây về quá trình thoát hơi nước ở lá:
Các chú thích (1), (2), (3), (4) lần lượt gồm
khí khổng, lớp cutin, biểu bì trên, biểu bì dưới
. khí khổng, lớp cutin, biểu bì dưới, biểu bì trên.
lớp cutin, khí khổng, biểu bì trên, biểu bì dưới.
lớp cutin, khí khổng, biểu bì dưới, biểu bì trên.
Cây trên đồi có cường độ thoát hơi nước qua cutin yếu hơn cây trong vườn vì
số lượng khí khổng ít, lớp cutin dày, cường độ ánh sáng mạnh.
số lượng khí khổng ít, lớp cutin mỏng, cường độ ánh sáng mạnh
số lượng khí khổng nhiều, lớp cutin dày, cường độ ánh sáng yếu.
số lượng khí khổng nhiều, lớp cutin mỏng, cường độ ánh sáng mạnh.
Cho các phát biểu sau đây về cân bằng nước của cây
I. Khi lượng nước hấp thụ vào bằng lượng nước thoát ra thì cây cân bằng nước.
II. Khi lượng nước hấp thụ vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây chết.
III. Khi lượng nước hấp thụ vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra thì cây mất cân bằng nước, lá héo.
IV. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu nước hợp lí: tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
1
2
3
4
Tại sao con đường thoát hơi nước qua khí khổng là con đường chủ yếu?
Vì quá trình thoát hơi nước chỉ thực hiện ở mặt dưới lá nơi có nhiều khí khổng.
Vì bề mặt lá được bao phủ bởi lớp cutin dày nên hơi nước chỉ thoát ra ngoài qua khí khổng.
Vì số lượng khí khổng trên bề mặt lá rất nhiều nên tổng chu vi của chúng lớn hơn nhiều so với chu vi lá.
Vì quá trình thoát hơi nước qua khí khổng không cần điều chỉnh nên xảy ra với vận tốc lớn.
Cho các giải thích sau đây:
I. Vì các phân tử nước ở mép khí khổng bốc hơi nhanh hơn các phân tử nước ở các vị trí khác (hiệu quả mép).
II. Vì các phân tử nước ở tế bào khí khổng luôn ở nồng độ cao.
III. Diện tích khí khổng nhỏ nhưng số lượng khí khổng rất lớn đã tạo khả năng thoát nước lớn cho cây.
IV. Diện tích khí khổng nhỏ nhưng thể tích khí khổng rất lớn đã tạo khả năng thoát nước lớn cho cây.
Có bao nhiêu giải thích trên là đúng về tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá rất nhỏ (<1%) nhưng nước bốc hơi qua khí khổng lại rất lớn?
1
2
3
4
: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ý nghĩa của thoát hơi nước đối với cây?
I. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
II. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
III. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
IV. Tạo ra hơi nước trong không khí góp phần hình thành mây mưu cung cấp nước cho mọi sinh vật.
1
2
3
4
Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
rỉ nhựa
ứ giọt
rỉ nhựa và ứ giọt
thoát hơi nước
Nguyên nhân của hiên tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa nước trong không khí
III. Hơi nước thoát ra từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước được đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi ứ lại thành giọt ở mép lá
I, II
II, III
III,IV
II, IV
Explore all questions with a free account