24 questions
(TH) Một sợi dây hai đầu cố định dài 1 m có tất cả 5 nút sóng. Biết tốc độ truyền sóng là 5 m/s. Tần số sóng là
5 Hz.
10 Hz.
20 Hz.
25 Hz.
(NB) Một dây có sóng dừng với khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp là là 3 cm. Biết tần số sóng là 40 Hz. Tốc độ truyền sóng là
120 cm/s.
240 cm/s.
320 cm/s.
480 cm/s.
(NB) Một dây dẫn có sóng dừng với chu kì 1/32 s. Khoảng cách giữa 4 bụng sóng liên tiếp là 18 cm. Tốc độ truyền sóng là
384 cm/s.
412 cm/s.
456 cm/s.
288 cm/s.
(TH) Một sợi dây có sóng dừng. Khoảng cách giữa một nút và vị trí cân bằng của một bụng gần nhất là 3,2 cm. Thời gian giữa hai lần dây duỗi thẳng liên tiếp là 1/25 s. Tốc độ truyền sóng là
230 cm/s.
160 cm/s.
450 cm/s.
720 cm/s.
(TH) Một sợi dây 2 đầu cố định có sóng dừng với tất cả 6 nút sóng. Biết tần số sóng là 40 Hz. Tốc độ truyền sóng là 480 cm/s. Chiều dài dây là
30 cm.
40 cm.
60 cm.
80 cm.
(TH) Một sợi dây 32 cm, hai đầu cố định có sóng dừng với 4 bụng sóng. Biết tần số sóng là 60 Hz. Tốc độ truyền sóng là
240 cm/s.
480 cm/s.
960 cm/s.
540 cm/s.
(TH) Một dây một đầu cố định, một dầu tự do có sóng dừng với tất cả 8 bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng là 600 cm/s. Tần số sóng là 30 Hz. Chiều dài dây bằng
75 cm.
85 cm.
80 cm.
70 cm.
(TH) Một sợi dây dài 28 cm, một đầu cố định, một đầu tự do có sóng dừng với tất cả 4 nút sóng. Biết tốc độ truyền sóng là 320 cm/s. Tần số sóng là
16 Hz.
20 Hz.
24 Hz.
30 Hz.
(VD) Một dây 2 đầu cố định có sóng dừng. Nếu tần số 50 Hz thì trên dây có 4 bó sóng. Muốn trên dây có 5 bó sóng thì tần số của sóng phải
tăng 62,5 Hz.
giảm 62,5 Hz.
tăng 12,5 Hz.
giảm 12,5 Hz.
(VD) Một sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do có sóng dừng. Khi tần số là 45 Hz thì trên dây có tất cả 4 nút sóng. Để trên đây có 5 nút sóng thì tần số của sóng cần
tăng 50/7 Hz.
tăng 90/7 Hz.
giảm 90/7 Hz.
giảm 10 Hz.
(VD) Một sợi dây hai đầu cố định có sóng dừng. Tần số sóng 42 Hz và trên dây có 6 bó sóng. Nếu để một đầu dây tự do thì phải tăng tần số tối thiểu là
3,5 Hz.
4,5 Hz.
7 Hz.
6,7 Hz.
(VD) Một dây một đầu cố định, một đầu tự do đang có sóng dừng với tần số 30 Hz và trên dây có 5 bó sóng. Nếu cố định cả hai đầu dây thì để trên dây lại có sóng dừng thì cần tăng tần số một lượng tối thiểu là
5 Hz.
30/11 Hz.
32/11 Hz.
6 Hz.
(VD) Một dây đàn hồi 2 đầu cố định có sóng dừng với tần số 40 Hz và trên dây có tất cả 9 nút sóng. Nếu để một dầu dây tự do thì để dây có sóng dừng cần giảm tần số một lượng tối thiểu là
2,5 Hz.
37,5 Hz.
4 Hz.
36 Hz.
(VD) Một dây một đầu cố định, một đầu tự do có sóng dừng với tất cả 5 bụng sóng và chu kì là 1/32 s. Nếu cố định cả hai đầu dây thì để trên dây lại có sóng dừng thì cần giảm chu kì một lượng tối thiểu là
1/320 s.
1/240 s.
1/180 s.
1/150 s.
(VD) Một sợi dây đàn hồi dài 54 cm, hai đầu dây cố định, có sóng dừng. Biết tần số sóng là 45 Hz và tốc độ truyền sóng có giá trị từ 396 cm/s đến 418 cm/s. Giá trị chính xác của tốc độ truyền sóng là
400 cm/s.
405 cm/s.
412 cm/s.
415 cm/s.
(TH) Một sợi dây đàn hồi dài 48 cm, hai đầu dây cố định có sóng dừng. Biết bước sóng trên dây là 12 cm. Trên dây có
8 bó sóng.
7 bó sóng.
6 bó sóng.
4 bó sóng.
(TH) Một sợi dây đàn hồi dài 48 cm, hai đầu dây cố định có sóng dừng. Biết bước sóng trên dây là 12 cm. Điểm M có vị trí cân bằng cách đầu dây 3 cm. Số điểm dao động cùng biên độ với M trên dây là
7 điểm.
8 điểm.
15 điểm.
16 điểm.
(TH) Một sợi dây đàn hồi dài 48 cm, hai đầu dây cố định có sóng dừng. Biết bước sóng trên dây là 12 cm. Điểm M có vị trí cân bằng cách đầu dây 2 cm. Số điểm dao động cùng biên độ với M trên dây là
7 điểm.
8 điểm.
15 điểm.
16 điểm.
(VD) Một sợi dây đàn hồi dài 48 cm, hai đầu dây cố định có sóng dừng. Biết bước sóng trên dây là 12 cm. Điểm M có vị trí cân bằng cách đầu dây 9 cm. Số điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M trên dây là
7 điểm.
8 điểm.
3 điểm.
4 điểm.
(VD) Một sợi dây đàn hồi dài 48 cm, hai đầu dây cố định có sóng dừng. Biết bước sóng trên dây là 12 cm. Điểm M có vị trí cân bằng cách đầu dây 7 cm. Số điểm dao động cùng biên độ và ngược pha với M trên dây là
7 điểm.
8 điểm.
15 điểm.
16 điểm.
(TH) Một sợi dây có sóng dừng với tần số 40 Hz. Một điểm có biên độ bằng nửa biên độ của bụng sóng có vị trí cân bằng cách nút gần nhất 2 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
960 cm/s.
420 cm/s.
450 cm/s.
480 cm/s.
(TH) Một dây đàn hồi có sóng dừng, một điểm M trên dây có biên độ bằng biên độ của bụng sóng thì có vị trí cân bằng cách nút gần nó nhất 3,2 cm. Biết chu kì sóng là 1/40 s. Tốc độ truyền sóng là
768 cm/s.
384 cm/s.
576 cm/s.
111 5 cm/s.
(VD) Trên một dây đàn hồi có sóng dừng với tốc độ truyền sóng là 450 cm/s. Trên dây có các điểm dao động cùng biên độ và cách đều nhau những khoảng 3,75 cm. Biết trên mỗi bó sóng có 2 điểm như vậy. Tần số của sóng này bằng
15 Hz.
25 Hz.
30 Hz.
50 Hz.
(VD) Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là 32 cm. Biên độ của bụng sóng là 6 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm bụng liên tiếp trong quá trình dao động là
8 cm.
16 cm.
10 cm.
20 cm.