20 questions
Câu 1: Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa số người
A. Chưa đến tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao động
B. Chưa đến tuổi lao động và những người quá tuổi lao động
C. Chưa đến tuổi lao động và số người quá tuổi lao động với những người đang trong tuổi lao động
Câu 2: Lao động nước ta chủ yếu tập trung vào các ngành nông, lâm, ngư nghiệp
A. Các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao.
B. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất ở nông thôn.
C. Sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất
D. Tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến.
Câu 3: Tại sao nguồn lao động dư thừa mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?
A. Số lượng nhà máy tăng nhanh
B. Nguồn lao động tăng chưa kịp
C. Nguồn lao động nhập cư nhiều
D. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Câu 5: Đâu không phải là thế mạnh của lao động Việt Nam là
A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
D. Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
Câu 6: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm
A. 0,5 triệu lao động
B. 0.7 triệu lao động
C. Hơn 1 triệu lao động
D. Gần hai triệu lao động
Câu 7: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C. Kinh nghiệm sản xuất
D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật
Câu 8: Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Chuyển hết lao động nông thôn đến thành thị.
A. Tỉ lệ lao động thành thị tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động nông thôn tăng qua các năm.
C. Tỉ lệ lao động nông thôn và thành thị đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động nông thôn nhỏ hơn ở thành thị
A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm qua các năm.
C. Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo nhỏ hơn không qua đào tạo.
Câu 11: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, quan sát cơ cấu dân số nước ta được chia theo 4 ngữ hệ và ngữ chiếm tỉ lệ cao nhất là
A. Hán Tạng
B. Nam Á
C. Tày – Thái
D. Nam Đảo
Câu 12: dựa vào atlat , các nhóm ngôn ngữ Việt Mường, Môn Khơ-me thuộc ngữ hệ
A.Tày– Thái
B. Nam Đảo
C. Nam Á
D. Hán Tạng
Câu 13: Dựa vào Atlat, hãy cho biết vùng Tây nguyên là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc:
A. Tày, Thái, Nùng
B. Ê-đê, Gia-rai, Mnông
C. Mường, Dao, Khơ-me
D. Chăm, Mnông. Hoa
Câu 14: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc
A. Tày, Nùng ,Dao, Thái,
Mông
B.Tây, Nùng ,Ê –Đê ,Ba -Na
C.Tày, Mừng,Gia-rai ,Mơ nông
D.Dao ,Nùng ,Chăm ,Hoa
Câu 15: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Chăm , Khơ-me
B. Vân Kiều ,Thái
C. Ê –đê ,Mường
D. Ba-na , Cơ –ho
Câu 16:Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
A .Đồng bằng ,trung du, duyên
hải
B. Miền Núi
C. Hải đảo
D. Nước Ngoài
Câu 17: Dân số nước ta thuộc vào hàng các nước
A. Ít dân số trên thế giới
B. Trung bình dân số trên thế giới
C. Đông dân trên thế giới
D. Tăng chậm so với thế giới
Câu 18: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng
A. 1 triệu người
B. 1,5 triệu người
C. 2 triệu người
D. 2,5 triệu người
A. Tròn
B. Đường
C. Cột
D. kết hợp
A. đường
b. Cột
C. Miền
D. tròn