No student devices needed. Know more
40 questions
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, 1 tập chứng từ đã được đánh số
150 trang. Trong đó có 3 chứng từ giao dịch qua fax/email đánh số 20,21,22
cần bổ sung chứng từ gốc. Vậy các chứng từ bổ sung này được sắp xếp và đánh
số như thế nào?
Bản
chính được đánh số 20,21,22 và được đóng vào tập chứng từ thay thế cho chứng
từ giao dịch qua Fax/email trước đó.
Bản
chính được xếp ngay sau chứng từ fax/email và đánh số theo số 20C, 21C, 22C.
Đồng thời trang đầu tiên của tập chứng từ phải ghi "bổ sung chứng từ
20C, 21C, 22C" và cộng 3 vào tổng số tờ của tập chứng từ thành 1/150+3
Bản
chính được xếp liên trước chứng từ fax/email và đánh số theo số 20,21,22 và
bản fax/email được sửa thêm chữ C và sau STT đã đánh là: 20C, 21C, 22C. Đồng
thời trang đầu tiên của tập chứng từ phải ghi "bổ sung chứng từ 20C,
21C, 22C" và cộng 3 vào tổng số tờ của tập chứng từ thành 1/150+3
Bản
chính được xếp ngay sau chứng từ fax/email và đánh số theo số 20C, 21C, 22C.
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, KSS chứng từ kiểm soát chứng từ
của đơn vị kinh doanh trong vòng bao lâu?
1 tháng
kể từ ngày nhận đủ chứng từ của ĐVKD
20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ chứng từ của ĐVKD
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ chứng từ của ĐVKD
20 ngày
kể từ ngày nhận đủ chứng từ của ĐVKD
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, Đơn vị có thời gian khắc phục
chứng từ trong vòng bao lâu kể từ ngày nhận được Báo cáo kiểm soát chứng từ của đơn vị kinh
doanh?
5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ
10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ
7 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, Đơn vị có thời gian ký Báo cáo
KSS chứng từ và gửi lại cho KSS trong thời gian bao lâu?
3 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ
5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ bản gốc từ KSS
5 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ bản gốc từ KSS
3 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo từ KSS chứng từ
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, KSS cung cấp chứng từ mượn cho
đơn vị trong thời gian bao lâu?
3 ngày
kể từ ngày nhận được yêu cầu của ĐVKD
3 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của ĐVKD
Phụ
thuộc vào QLTS do kho chứng từ QLTS cầm chìa khóa
Cung cấp
ngay trong ngày làm việc mà đơn vị gửi yêu cầu
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, đối tượng được phép mượn chứng
từ là ai?
HĐQT,
Ban kiểm soát, Ban TGĐ, Phòng ban liên quan mượn chứng từ phục vụ mục đích
quản trị nội bộ, Đơn vị thanh tra, kiểm toán, cơ quan Thuế và các cơ quan nhà
nước khác nếu có phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
HĐQT,
Ban TGĐ, Phòng ban liên quan mượn chứng từ phục vụ mục đích quản trị nội bộ.
HĐQT,
Ban kiểm soát, Ban TGĐ, Phòng ban liên quan mượn chứng từ phục vụ mục đích
quản trị nội bộ, đơn vị kinh doanh có nhu cầu mượn, Đơn vị thanh tra, kiểm
toán, cơ quan Thuế và các cơ quan nhà nước khác nếu có phê duyệt của cấp có
thẩm quyền.
HĐQT,Ban
TGĐ, Phòng ban liên quan mượn chứng từ phục vụ mục đích quản trị nội bộ,đơn
vị kinh doanh có nhu cầu mượn, Đơn vị thanh tra, kiểm toán, cơ quan Thuế và
các cơ quan nhà nước khác nếu có phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, đơn vị mượn chứng từ kế toán
<= 10 ngày làm việc phải được phê duyệt bởi cấp nào?
GĐ ĐV có
nhu cầu mượn và GĐ KSS/ GĐ VHT
GĐ ĐV có
nhu cầu mượn và GĐ KSS
Trưởng
phòng/ Ban hội sở/ GĐ ĐV có nhu cầu mượn và GĐ KSS/ GĐ VHT
Trưởng
phòng/ Ban hội sở/ GĐ ĐV và GĐ KSS/ GĐ VHT
Theo Quy
định Kiểm soát sau chứng từ 3995/2018/QĐ-TGĐ, KSS chứng từ cần đối chiếu
chứng từ kế toán lưu kho vào thời gian nào?
Chậm
nhất 31/3 hàng năm, đối chiếu số liệu chứng từ kế toán lưu kho đến 31/12 của
năm trước liền kề.
Chậm
nhất 31/12 hàng năm đối chiếu số liệu chứng từ kế toán lưu kho đến 31/12 của
năm trước liền kề.
Chậm
nhất tháng 1 hàng năm đối chiếu số liệu chứng từ kế toán lưu kho đến 31/12
của năm trước liền kề.
Chậm
nhất tháng 2 hàng năm đối chiếu số liệu chứng từ kế toán lưu kho đến 31/12
của năm trước liền kề.
Theo Quy
định số 19204/2019 ngày 2/12/2019 - Quy định chung mở và sử dụng tài khoản
thanh toán dành cho Khách hàng Tổ chức, hồ sơ mở TK của KH tổ chức được lưu
trữ và bảo quản như thế nào?
Lưu trữ
tại đơn vị kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của tài khoản
Lưu trữ
tập trung tại KSSCT
Lưu cùng
chứng từ tất toán tài khoản
Đáp án a
và c
Theo Quy
định số 19204/2019 ngày 2/12/2019 - Quy định chung mở và sử dụng tài khoản
thanh toán dành cho Khách hàng Tổ chức, yêu cầu đối với hồ sơ mở tài khoản
thanh toán của tổ chức thuộc đối tượng người không cư trú: các giấy tờ cần
được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan đại diện ngoại giao của VN tại nước đó
và được công chứng dịch thuật toàn bộ ra tiếng Việt bao gồm:
Đơn mở
tài khoản, Giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp,
Giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện hợp pháp, hộ chiếu người đại diện
hợp pháp
Giấy tờ
chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp, Giấy tờ chứng minh
tư cách người đại diện hợp pháp, hộ chiếu người đại diện hợp pháp
Đơn mở
tài khoản, Giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp,
Giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện hợp pháp, hộ chiếu người đại diện
hợp pháp, cmnd kế toán trưởng
Đơn mở
tài khoản, DKKD, Giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện hợp pháp, hộ chiếu
người đại diện hợp pháp, cmnd kế toán trưởng
Theo Quy
định số 19204/2019 ngày 2/12/2019 - "Quy định chung mở và sử dụng tài
khoản thanh toán dành cho Khách hàng Tổ chức" và "Quy định số
148/2019 ngày 04/01/2019 - v/v Ban hành định nghĩa KH không hoạt động, tài
khoản không hoạt động và nguyên tắc thu phí quản lý tài khoản không hoạt động
dành cho KH tại SeABank", SeABank được thực hiện đóng TKTT của KH tổ
chức trong các TH sau:
Khi TK
không có phát sinh hoạt động từ phía KH từ 6 tháng trở lên và có số dư = 0
Khi có
mail yêu cầu của KH
Khi có
đề nghị của cơ quan có thẩm quyền
Khi số
dư TKTT của KH = 0
Theo Quy
trình số 19205/2019 ngày 2/12/2019 - Quy trình mở và sử dụng tài khoản thanh
toán dành cho Khách hàng Tổ chức, KH ký kiểm soát vào Đơn đăng ký thông tin
KH tổ chức/Đơn đăng ký kiêm hợp đồng mở và sử dụng tài khoản thanh toán dành
cho KH tổ chức như thế nào
Ký xác
nhận và đóng dấu vào đơn tại phần dành cho KH
Ký kiểm
soát từng trang của mẫu biểu và ký xác nhận + đóng dấu tại phần dành cho KH
Đóng dấu
giáp lai từng trang của mẫu biểu và Ký xác nhận + đóng dấu tại phần dành cho
KH
Ký kiểm
soát + đóng dấu giáp lai từng trang của mẫu biểu và Ký xác nhận + đóng dấu
tại phần dành cho KH
Theo Quy
trình số 19205/2019 ngày 2/12/2019 - Quy trình mở và sử dụng tài khoản thanh
toán dành cho Khách hàng Tổ chức, ĐVKD thực hiện scan T24 đối với hồ sơ mở ID
của KH trong thời gian bao lâu
Ngay
trong ngày mở ID
Trong
vòng 3 ngày kể từ ngày mở
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày mở
Trong
vòng 7 ngày kể từ ngày mở
Theo Quy
trình số 19205/2019 ngày 2/12/2019 - Quy trình mở và sử dụng tài khoản thanh
toán dành cho Khách hàng Tổ chức, chứng từ lưu đ/v TH xác nhận số dư TKTT của
KH tổ chức bao gồm:
Bản gốc
Đơn đề nghị xác nhận thông tin tài khoản, Bản gốc Giấy xác nhận số dư TKTT,
chứng từ thu phí xác nhận số dư
Bản sao
Đơn đề nghị xác nhận thông tin tài khoản, Bản gốc Giấy xác nhận số dư TKTT
Bản sao
Đơn đề nghị xác nhận thông tin tài khoản, Bản sao Giấy xác nhận số dư TKTT
Bản gốc
Đơn đề nghị xác nhận thông tin tài khoản, Bản saoc Giấy xác nhận số dư TKTT,
chứng từ thu phí xác nhận số dư
Theo Quy
trình số 19205/2019 ngày 2/12/2019 - Quy trình mở và sử dụng tài khoản thanh
toán dành cho Khách hàng Tổ chức, chứng từ cần scan lên T24 ngay trong ngày
phong tỏa/giải tỏa TKTT của KH tổ chức là gì?
Giấy đề
nghị phong tỏa/giải tỏa, Các giấy tờ liên quan đến phong tỏa/giải tỏa
Văn bản
đề nghị phong tỏa/giải tỏa của đơn vị yêu cầu
Các giấy
tờ liên quan đến phong tỏa/giải tỏa
Giấy đề
nghị phong tỏa/giải tỏa, Văn bản đề nghị phong tỏa/giải tỏa của đơn vị yêu
cầu
Theo QĐ
số 9246/2018 ngày 16/07/2018 - Quy
trình điều chuyển hàng đặc biệt tập trung, bộ chứng từ điều chuyển HĐB giữa
ngày từ ĐVKD về Cụm KQTT bao gồm:
Phiếu
HT, Giấy đề nghị kiêm lệnh điều chuyển HĐB, Phiếu chi, Bảng kê
Phiếu
HT, Giấy đề nghị kiêm lệnh điều chuyển HĐB, BBKK, Phiếu chi
Phiếu
HT, Giấy đề nghị kiêm lệnh điều chuyển HĐB, Bảng kê
Phiếu
HT, Giấy đề nghị điều chuyển HĐB, Lệnh Điều chuyển HĐB, Phiếu chi, Bảng kê
Theo QĐ
số 9246/2018 ngày 16/07/2018 - Quy
trình điều chuyển hàng đặc biệt tập trung, bộ chứng từ điều chuyển HĐB giữa
ngày từ Cụm KQTT đến ĐVKD bao gồm:
Phiếu
HT, Giấy đề nghị kiêm lệnh điều chuyển HĐB, Phiếu chi, Bảng kê
Phiếu
HT, Giấy đề nghị kiêm lệnh điều chuyển HĐB, BBKK, Phiếu chi
Phiếu
HT, Giấy đề nghị điều chuyển HĐB, Lệnh Điều chuyển HĐB, Bảng kê
Phiếu
HT, Giấy đề nghị điều chuyển HĐB, Lệnh Điều chuyển HĐB, Bảng kê, Phiếu chi
Theo QĐ
số 9246/2018 ngày 16/07/2018 - Quy
trình điều chuyển hàng đặc biệt tập trung, khi GĐ Cụm KQTT vắng mặt, việc UQ
thực hiện các công việc thuộc pham vi, quyền hạn của BQLK được thực hiện như
thế nào?
GĐĐV nơi
đặt Cụm KQTT UQ cho GĐKSVHTQTT/PGĐ VH/ PGĐ KHCN/PGĐ KHDN tại ĐVKD đặt Cụm
KQTT. Thời hạn UQ không quá 31/12 của năm UQ
GĐ Cụm
KQTT thực hiện UQ cho GĐKSVHTQTT/PGĐ VH/ PGĐ KHCN/PGĐ KHDN tại ĐVKD đặt Cụm
KQTT. Thời hạn UQ không quá 31/12 của năm UQ
GĐĐV nơi
đặt Cụm KQTT thực hiện thay các công việc thuộc pham vi, quyền hạn của
BQLK
Đáp án a
và c
Theo QĐ
số 9246/2018 ngày 16/07/2018 - Quy
trình điều chuyển hàng đặc biệt tập trung, ĐVKD hạch toán bút toán điều
chuyển HĐB trong ngày từ ĐVKD về Cụm KQTT:
Nợ TK
tiền mặt đi đường
Có TM tồn quỹ của ĐVKD tại Cụm KQTT
Nợ TK
tiền mặt đi đường
Có TM tại quỹ của ĐVKD
Nợ TK
tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ Cụm KQTT
Có TM tại quỹ của ĐVKD
Nợ TK
tiền mặt tại Cụm KQTT
Có TM tại quỹ của ĐVKD
Theo QĐ
số 9246/2018 ngày 16/07/2018 - Quy
trình điều chuyển hàng đặc biệt tập trung, cụm KQTT hạch toán bút toán điều
chuyển HĐB đầu ngày từ Cụm KQTT về ĐVKD:
Nợ TK
tiền mặt đi đường
Có TM tồn quỹ của ĐVKD tại Cụm KQTT
Nợ TK
tiền mặt đi đường
Có TM tại quỹ của ĐVKD
Nợ TK
tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ Cụm KQTT
Có TM tại quỹ của ĐVKD
Nợ TK
tiền mặt tại Cụm KQTT
Có TM tại quỹ của ĐVKD
Theo QĐ
số 7747/2017/QĐ-TGĐ Quy định Dịch vụ thu hộ theo bảng kê dành cho Khách hàng
tổ chức, chứng từ phát sinh từng lần đối với nghiệp vụ thu hộ theo bảng kê?
- Hợp
đồng dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Yêu cầu triển khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê/Yêu cầu kiêm bảng kê triển
khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Bảng kê thu hộ (với trường hợp Bên trả tiền là đối tượng nhận
lương).
- Phiếu thu phí.
- Kết quả bảng kê thu hộ.
- Hợp
đồng dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Yêu cầu triển khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê/Yêu cầu kiêm bảng kê triển
khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Bảng kê thu hộ.
- Phiếu thu phí.
- Kết quả bảng kê thu hộ.c
- Hợp
đồng dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Yêu cầu triển khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê/Yêu cầu kiêm bảng kê triển
khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Bảng kê thu hộ (với trường hợp Bên trả tiền là đối tượng trả
lương).
- Phiếu thu phí.
- Kết quả bảng kê thu hộ.
- Yêu
cầu triển khai dịch vụ thu hộ theo bảng kê/Yêu cầu kiêm bảng kê triển khai
dịch vụ thu hộ theo bảng kê.
- Bảng kê thu hộ (với trường hợp Bên trả tiền là đối tượng nhận
lương).
- Phiếu thu phí.
- Kết quả bảng kê thu hộ.
Theo Quy
trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp - 3494/2020/QT-TGĐ, tờ trình về việc
đầu tư trái phiếu doanh nghiệp phát hành do ai phê duyệt trong trường hợp
người trình là Giám đốc Khối đầu tư hoặc trường hợp là Ban Tổng giám đốc
trình?
Tất cả
các trường hợp đều do Ban tổng giám đốc phê duyệt
Trường
hợp là Giám đốc khối đầu tư trình thì là phê duyệt của Ban Tổng giám đốc
Trường
hợp là Ban Tổng giám đốc trình thì là phê duyệt của Hội đồng quản trị
Cả 2 và
3 đúng
Theo Quy
trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp - 3494/2020/QT-TGĐ, việc xuất kho và
bàn giao giấy chứng nhận sở hữu TPDN, TSĐB cho CV ĐTKDCCN có thể thực hiện
trước khi thu được tiền bán trái phiếu không để đảm bảo tiến độ chuyển
nhượng?
Có được
thực hiện trong mọi trường hợp
Không
được thực hiện
Trong
trường hợp cụ thể theo yêu cầu của khách hàng và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt của SeAbank phê duyệt được thực hiện
cả 1 và
3 đúng
Theo Quy
trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp - 3494/2020/QT-TGĐ, sau khi tiếp nhận
giấy chứng nhận sở hữu TPDN, TSĐB và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng và
bàn giao cho khách hàng, biên bản bàn giao cho khách hàng được lưu giữ ở đâu?
Do
chuyên viên đầu tư kinh doanh công cụ nợ lưu giữ
Được
chuyển về cho khối đầu tư lưu giữ
Được
chuyển về cho Xử lý nghiệp vụ đầu tư để lưu giữ
Cả 1 và
2 đúng
Theo Quy
trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp - 3494/2020/QT-TGĐ, đồng tiền thực hiện
trong giao dịch mua bán TPDN là đồng tiền nào?
VND,
USD, EUR
VND
VND/USD
Cả đồng
VND và các loại ngoại tệ khác
Theo Quy
định mua bán trái phiếu doanh nghiệp - 3493/2020/QT-TGĐ, đề xuất và quyết
định mua bán trái phiếu doanh nghiệp được đề xuất bởi bộ phận nào?
Xử lý
nghiệp vụ đầu tư-Vận hành thị trường giao dịch tài chính đầu tư-Vận hành thị
trường giao dịch tài chính đầu tư và dịch vụ thanh toán-Khối Vận Hành
Khối Đầu
tư
Khối phê
duyệt tín dụng
ĐVKD
Theo Quy
trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp - 3494/2020/QT-TGĐ, việc bán TPDN được
thực hiện trên thị trường nào?
Trên thị
trường thứ cấp
Trên thị
trường sơ cấp hoặc thứ cấp
Trên thị
trường sơ cấp
Trên thị
trường sơ cấp và thứ cấp
Sửa đổi
Quy trình chi trả kiều hối qua kênh Unistream Bank số 18670/2018-QT-TGĐ ban
hành ngày 13/12/2018, hồ sơ thanh toán vốn gốc, phí hoa hồng của ĐLP gồm?
1. Bảng
kê thanh toán vốn gốc, phí hoa hồng giao dịch kiều hối Unistream cho ĐLP (Bản
gốc)
2. Bảng kê nhận tiền kiều hối Unistream dành cho ĐLP (Bản gốc)
3. Giấy giới thiệu của ĐLP (nếu có)
4. Phiếu hạch toán
5. Bản sao GTTT người đại diện nhận tiền của ĐLP (nếu chi tiền cho ĐLP bằng
tiền mặt)
6. Bảng kê các loại tiền lĩnh (nếu chi tiền mặt)
7. Phiếu chi tiền (nếu chi tiền mặt)
8. Hóa đơn Giá trị gia tăng của ĐLP (Bản gốc)
1. Bảng
kê thanh toán vốn gốc, phí hoa hồng giao dịch kiều hối Unistream cho ĐLP (Bản
gốc)
2. Giấy giới thiệu của ĐLP (nếu có)
3. Phiếu hạch toán
4. Bản sao GTTT người đại diện nhận tiền của ĐLP (nếu chi tiền cho ĐLP bằng
tiền mặt)
5. Bảng kê các loại tiền lĩnh (nếu chi tiền mặt)
6. Phiếu chi tiền (nếu chi tiền mặt)
7. Hóa đơn Giá trị gia tăng của ĐLP (Bản gốc)
1. Bảng
kê thanh toán vốn gốc, phí hoa hồng giao dịch kiều hối Unistream cho ĐLP (Bản
gốc)
2. Bảng kê nhận tiền kiều hối Unistream dành cho ĐLP (Bản gốc)
3. Phiếu hạch toán
4. Bản sao GTTT người đại diện nhận tiền của ĐLP (nếu chi tiền cho ĐLP bằng
tiền mặt)
5. Bảng kê các loại tiền lĩnh (nếu chi tiền mặt)
6. Phiếu chi tiền (nếu chi tiền mặt)
7. Hóa đơn Giá trị gia tăng của ĐLP (Bản gốc)
1. Bảng
kê thanh toán vốn gốc, phí hoa hồng giao dịch kiều hối Unistream cho ĐLP (Bản
gốc)
2. Bảng kê nhận tiền kiều hối Unistream dành cho ĐLP (Bản gốc)
3. Giấy giới thiệu của ĐLP (nếu có)
4. Phiếu hạch toán
5. Bản sao GTTT người đại diện nhận tiền của ĐLP (nếu chi tiền cho ĐLP bằng
tiền mặt)
6. Bảng kê các loại tiền lĩnh (nếu chi tiền mặt)
7. Phiếu chi tiền (nếu chi tiền mặt)
8. Giấy ủy quyền giao dịch nhận tiền tại ngân hàng (nếu có)
9. Hóa đơn Giá trị gia tăng của ĐLP (Bản gốc)
Theo Quy
trình chi trả kiều hối qua hệ thống Eurogiro 6675/2020/QT-TGĐ, khách hàng có
được phép ủy quyền cho người khác nhận kiều hối Eurogiro không?
Không
được phép. Chính KH phải nhận tiền.
Được
phép. KH điền đầy đủ thông tin lên Phiếu nhận tiền, xuất trình GTTT và giấy
ủy quyền trong trường hợp KH được ủy quyền cho người khác nhận tiền (nếu có)
Cả 2 đáp
án đều sai
Theo Bộ
quy trình nộp tiền mặt vào tài khoản và rút tiền mặt từ tài khoản của Khách
hàng - 3759/2016/QĐ-TGĐ, giấy tờ KH là người nước ngoài cần cung cấp khi rút
tiền/chuyển khoản thực hiện giao dịch chi từ tài khoản nhận lương ?
Giấy rút
tiền, phiếu thu/hóa đơn mua hàng, HĐ cho tặng/giấy yêu cầu chuyển tiền ghi rõ
mục đích chuyển tiền là cho/tặng, đề nghị mua bán ngoại tệ và chứng từ chứng
minh việc mua bán ngoại tệ hợp pháp, chi mục đích khác được pháp luật cho
phép
Giấy rút
tiền, HĐ cho tặng/giấy yêu cầu chuyển tiền ghi rõ mục đích chuyển tiền là
cho/tặng, đề nghị mua bán ngoại tệ và chứng từ chứng minh việc mua bán ngoại
tệ hợp pháp, chi mục đích khác được pháp luật cho phép
Giấy rút
tiền, phiếu thu/hóa đơn mua hàng, HĐ cho tặng/giấy yêu cầu chuyển tiền ghi rõ
mục đích chuyển tiền là cho/tặng, chi mục đích khác được pháp luật cho phép
Không
đáp án nào đúng
Theo Quy
định số 3899/2020 ngày 27/03/2020 - QĐ v/v phát hành lại thẻ/gia hạn thẻ đối
với các thẻ tạm dừng phát hành mới/hết hiệu lực tại ĐVKD, KH bị mất thẻ S24+
và có nhu cầu phát hành lại bằng thẻ thay thế S24++. KH sẽ phải thanh toán
các loại phí nào?
Phí đóng
thẻ S24+: 55.000đ
Phí phát hành thẻ S24++: miễn phí
Phí đóng
thẻ S24+: miễn phí
Phí phát hành thẻ S24++: miễn phí
Phí đóng
thẻ S24+: miễn phí
Phí phát hành thẻ S24++: 27.500 đ
Phí đóng
thẻ S24+: miễn phí
Phí phát hành thẻ S24++: 66.000 đ
Theo QĐ
số 1194/2019/QĐ-TGĐ ngày 23/01/2019 - Quy định mở và quản lý các tài khoản
vốn dành cho khách hàng tổ chức tại SeABank, đối tượng Khách hàng được mở Tài
khoản vốn đầu tư trực tiếp:
DN FDI
NĐT nước
ngoài là tổ chức tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đáp án a
và b
Không có
đáp án nào đúng
Theo Quy
định chung về giao dịch tiền gửi dành cho khách hàng tổ chức tại NH TMCP Đông
Nam Á - 14720/2019/QĐ-TGĐ, xử lý trong trường hợp khách hàng thay đổi tài
khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung nhận gốc và/hoặc lãi hoặc tài
khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung đã thỏa thuận/chỉ định trong HDTG
ban đầu bị đóng?
Khách
hàng thống nhất qua email/fax với SeAbank về việc thay đổi tài khoản thanh
toán/tài khoản chung khác nhận gốc và/hoặc lãi này
SeAbank
thanh vào tài khoản trung gian chờ treo cho đến khi khách hàng thống nhất về
việc thay đổi tài khoản thanh toán/tài khoản chung mới
Khách
hàng thống nhất bằng văn bản với SeAbank về việc thay đổi tài khoản thanh
toán/tài khoản chung khác nhận gốc và/hoặc lãi này
KH không
được phép thay đổi tài khoản thanh toán/ TKTT chung nhận gốc và/hoặc lãi.
Theo quy
định sản phẩm Tiền gửi kỳ hạn ngày dành cho KH tổ chức tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á - 14723/2019/QĐ-TGĐ, Phương thức gửi tiền kỳ hạn ngày của khách
hàng tổ chức bao gồm?
a. Trích
tiền từ tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung của Khách hàng mở tại
SeABank; hoặc
b. Tất toán hợp đồng tiền gửi tại SeABank (nếu có) để mở hợp đồng tiền gửi
mới.
a. Trích
tiền từ tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung của Khách hàng mở tại
SeABank hoặc mở tại ngân hàng khác; hoặc
b. Nộp tiền mặt; hoặc
c. Tất toán hợp đồng tiền gửi tại SeABank (nếu có) để mở hợp đồng tiền gửi
mới.
a. Trích
tiền từ tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung của Khách hàng mở tại
SeABank hoặc mở tại ngân hàng khác; hoặc
b. Nộp tiền mặt.
a. Trích
tiền từ tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung của Khách hàng mở tại
SeABank hoặc mở tại ngân hàng khác; hoặc
b. Tất toán hợp đồng tiền gửi tại SeABank (nếu có) để mở hợp đồng tiền gửi
mới.
Theo quy
định sản phẩm Tiền gửi kỳ hạn ngày dành cho KH tổ chức tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á - 14723/2019/QĐ-TGĐ, Nếu ngày 25/10/2019, Khách hàng tổ chức B gửi
500.000.000 VNĐ; kỳ hạn 46 ngày; Phương thức nhận lãi: tự động trả vào tài
khoản thanh toán của KH tại SeABank. Ngày 15/11/2019 Khách hàng đến rút
400.000.000 VNĐ thì SeABank sẽ thực hiện:
Chỉ đồng
ý cho KH B rút tối đa 250.000.000 VNĐ.
Không
đồng ý cho KH B rút một phần gốc trước hạn.
Đồng ý
cho KH B thực hiện rút 400.000.000 VNĐ
Không
đồng ý và Hẹn khách hàng đến rút 400.000.000 VNĐ sớm nhất vào ngày
25/11/2019.
Ban hành
Hướng dẫn thu hộ tiền mặt tại địa điểm KH chỉ định-14646/2017/QĐ-TGĐ, người
ký đại diện SB trên HĐ DV thu chi tiền mặt tại địa điểm KH chỉ định?
Giám đốc
Chi nhánh
Đối với
chi nhánh: Giám đốc Chi nhánh/ người được ủy quyền
Đối với PGD: Giám đốc PGD/ người được ủy quyền
Đối với TT KHCC: Giám đốc TTKHCC/ người được ủy quyền
Đối với
chi nhánh: Giám đốc Chi nhánh/ người được GĐ CN ủy quyền
Đối với PGD: Giám đốc PGD/ người được GĐ PGD ủy quyền
Đối với TT KHCC: Giám đốc TTKHCC/ người được GĐ TTKHCC ủy quyền.
Không
đáp án nào đúng
Theo Quy
trình thu chi tiền mặt tại địa điểm Khách hàng chỉ định tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á-17836/2019/QT-TGĐ, điều kiện về số tiền yêu cầu dịch vụ thu chi
tiền mặt tại địa chỉ KH yêu cầu như thế nào?
Từ 5 tỷ
đồng trở lên
Từ 3 tỷ
đồng trở lên
Từ 5 tỷ
đồng hoặc ngoại tệ quy đổi tương đương trở lên
Từ 3 tỷ
đồng hoặc ngoại tệ quy đổi tương đương trở lên
Đối tượng
KH nào được áp dụng theo Quy trình thu chi tiền mặt tại địa điểm Khách hàng
chỉ định tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á-17836/2019/QT-TGĐ
Người cư
trú
Người
không cư trú
Người cư
trú là cá nhân nước ngoài
Cả 3
phương án đều đúng
Theo quy
trình thu chi tiền mặt tại địa điểm Khách hàng chỉ định tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á-17836/2019/QT-TGĐ, chứng từ giao dịch lưu gồm?
Giấy nộp
tiền, phiếu thu dịch vụ, PHT, HĐ DV thu chi tiền mặt (bản gốc), đề nghị điều
chuyển HĐB kiêm lệnh điều chuyển HĐB, Bảng kê thu tiền, PHT của Cụm
KQTT/CN
Giấy nộp
tiền, phiếu thu dịch vụ, PHT, đề nghị điều chuyển HĐB kiêm lệnh điều chuyển
HĐB (bản sao), Bảng kê thu tiền (bản sao), PHT của Cụm KQTT/CN (bản sao)
Giấy nộp
tiền, Phiếu thu dịch vụ, PHT, HĐ DV thu chi tiền mặt (bản gốc hoặc bản sao có
ký đối chiếu của ĐVKD), đề nghị điều chuyển HĐB kiêm lệnh điều chuyển HĐB
(bản sao), Bảng kê thu tiền (bản sao), PHT của Cụm KQTT/CN (bản sao)
Giấy nộp
tiền, phiếu thu dịch vụ, PHT, Bảng kê thu tiền (bản sao), PHT của Cụm KQTT/CN
(bản sao)
Theo Quy
trình thu chi tiền mặt tại địa điểm Khách hàng chỉ định tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á-17836/2019/QT-TGĐ, hợp đồng dịch vụ thu chi hộ tiền mặt tại địa
điểm KH chỉ định cần được lập thành mấy bản?
2 bản
3 bản
4 bản
5 bản
Explore all questions with a free account