No student devices needed. Know more
150 questions
Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:
A. Thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, hành quân di chuyển.
B. Thường dùng trong học tập, sinh hoạt, hạ đạt mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng.
C. Thường dùng trong học tập, sinh hoạt, hành quân di chuyển trên chiến trường, tập đội ngũ.
D. Thường dùng trong hành tiến, trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
Trong điều lệnh đội ngũ quân đội nhân dân Việt Nam, tập hợp đội hình tiểu đội một hàng dọc có mấy bước, thứ tự các bước:
A. Có năm bước. Bước 1: hô tất cả chú ý; bước 2: tập hợp; bước 3: điểm số; bước 4: chỉnh đốn hàng ngũ, bước 5: giải tán.
B. Có bốn bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 3: điểm số; bước 4: giải tán.
C. Có bốn bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 4: giải tán.
D. Cả a,b,c đều đúng. Tùy điều kiện cụ thể vận dụng cho phù hợp.
Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:
A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.
C. Thường dùng trong hành tiến, khám súng, giá súng, tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả a,b,c đều đúng.
Trong điều lệnh đội ngũ quân đội nhân dân Việt Nam, tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng ngang có mấy bước, thứ tự các bước:
A. Có bốn bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 3: điểm số; bước 4: giải tán.
B. Có bốn bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 4: giải tán.
C. Có ba bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: giải tán.
D. Có ba bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 3: giải tán.
Đội hình tiểu đội hàng ngang, vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng:
A. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 -> 5 bước.
B. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 5 -> 8 bước.
C. Đứng đầu đội hình, cách chiến sĩ số 1 từ 3 -> 5 bước.
D. Đứng phía trước chếch về bên trái, cách từ 3 -> 5 bước.
Trong điều lệnh đội ngũ quân đội nhân dân Việt Nam, tập hợp hình tiểu đội hai hàng dọc, có mấy bước, thứ tự các bước:
A. Có 4 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 3: điểm số; bước 4: giải tán.
B. Có 4 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 4: giải tán.
C. Có 3 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 3: giải tán.
D. Có 3 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: giải tán.
Trong điều lệnh đội ngũ quân đội nhân dân Việt Nam, tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang, có mấy bước, thứ tự các bước:
A. Có 5 bước. Bước 1: hô tất cả chú ý; bước 2: phát khẩu lệnh tập hợp; bước 3: điểm số; bước 4: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 5: giải tán.
B. Có 4 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 4: giải tán.
C. Có 4 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: chỉnh đốn hàng ngũ; bước 3: điểm số; bước 4: giải tán.
D. Có 3 bước. Bước 1: tập hợp; bước 2: điểm số; bước 3: giải tán.
Đội hình tiểu đội hàng dọc, vị trí tiểu đội trưởng khi chỉnh đốn hàng ngũ:
A. Bên trái đội hình tiểu đội, cách người làm chuẩn 2 -> 3 bước.
B. Bên phải đội hình tiểu đội, cách người làm chuẩn từ 3 -> 5 bước.
C. Phía trước đối diện với đội hình, cách 3 -> 5 bước.
D. Phía trước đối diện đội hình, cách từ 2 -> 3 bước.
Đội hình tiểu đội hàng ngang, vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng:
A. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 5 -> 8 bước.
B. Đứng phía trước chếch về bên trái, cách từ 3 -> 5 bước.
C. Đứng đầu đội hình, cách chiến sĩ số 1 từ 3 -> 5 bước.
D. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 -> 5 bước.
Để biểu thị dáng đất trên bản đồ, người ta dùng:
A. Chữ số, màu sắc.
B. Các đường bình độ.
C. Màu sắc, chữ số, chữ viết.
D. Các ký hiệu tượng hình kèm theo ghi chú.
Độ chênh cao giữa hai đường bình độ con trên bản đồ tỉ lệ 1/25.000 là:
A. 5m.
B. 10m.
C. 15m.
D. 20m.
Đoạn đường trên thực địa dài 1 km, khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1/25.000 sẽ có độ dài:
A. 2 cm.
B. 4 cm.
C. 5 cm.
D. 10 cm.
Bản đồ 1/10.000 có ý nghĩa:
A. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ, tương đương với 10.000 đơn vị độ dài đó trên thực địa.
B. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ, tương đương với 15.000 đơn vị độ dài đó trên thực địa.
C. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ, tương đương với 100.000 đơn vị độ dài đó trên thực địa.
D. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ, tương đương với 150.000 đơn vị độ dài đó trên thực địa.
Khi tác chiến vùng đồng bằng và trung du, cấp chiến thuật thường dùng bản đồ có tỉ lệ:
A. 1:10.000; 1:20.000.
B. 1:20.000; 1:50.000.
C. 1:25.000; 1:50.000.
D. 1:50.000; 1:100.000.
Khi tác chiến ở địa hình rừng núi, cấp chiến thuật thường dùng bản đồ có tỉ lệ:
A. 1:50.000.
B. 1:200.000.
C. 1:100.000.
D. 1:500.000.
Bản đồ cấp chiến thuật là loại bản đồ dùng cho chỉ huy tham mưu cấp:
A. Từ cấp tiểu đoàn đến cấp đại đội.
B. Từ cấp đại đội đến cấp sư đoàn.
C. Từ cấp trung đội đến cấp trung đoàn.
D. Từ cấp tiểu đoàn đến cấp quân đoàn.
Bản đồ cấp chiến dịch dùng cho chỉ huy tham mưu cấp:
A. Cấp trung đội, đại đội.
B. Cấp đại đội, cấp tiểu đoàn.
C. Cấp trung đoàn, sư đoàn.
D. Cấp quân đoàn, quân khu.
Bản đồ dùng cho chỉ huy tham mưu cấp chiến lược:
A. Tỉ lệ 1:500.000 -> 1:1.000.000.
B. Tỉ lệ 1:200.000 -> 1:500.000.
C. Tỉ lệ 1:100.000 -> 1:200.000.
D. Tỉ lệ 1:50.000 -> 1:100.000.
Bản đồ cấp chiến lược dùng cho:
A. Quân đoàn, quân khu.
B. Bộ tư lệnh và cơ quan cấp chiến lược.
C. Trung đoàn, sư đoàn.
D. Trung đoàn, sư đoàn, quân đoàn, quân khu.
Để đo cự ly trên bản đồ ta thường dùng:
A. Thước đo milimet, thước tỉ lệ thẳng, giản đồ góc lệch.
B. Thước đo milimet, địa bàn, thước đo độ dốc.
C. Thước đo milimet, băng giấy, ống nhòm chuyên dùng.
D. Thước đo milimet, băng giấy, compa, thước đo kiểu đồng hồ.
Tọa độ chính xác của điểm M dưới đây là, biết tỉ lệ bản đồ 1/25.000.
A. M(92450 90775).
B. M(90775 92450).
C. M(90450 92775).
D. M(90310 92180).
Tọa độ chính xác của điểm M dưới đây là bao nhiêu? Biết tỉ lệ bản đồ 1/25.000.
A. M(90475 93825).
B. M(90825 93475).
C. M(90190 93330).
D. M(93825 90475).
Tọa độ chính xác của điểm M dưới đây là bao nhiêu? Biết tỉ lệ bản đồ 1/25.000.
A. M(94425 00700).
B. M(99425 00700).
C. M(99700 00425).
D. M(00425 94700).
Diện tích trên thực địa tương ứng với một ô vương trên bản đồ phụ thuộc:
A. Chiều dài của các cạnh ô vuông.
B. Tỉ lệ của bản đồ.
C. Cách chia mảnh bản đồ.
D. Diện tích của khu vực đó ngoài thực địa.
Khi đo diện tích trên bản đồ ta dựa vào:
A. Tỉ lệ bản đồ, màu sắc, chữ số và các đường ô vuông do lưới km tạo ra.
B. Tỉ lệ bản đồ, giản đồ góc lệch và thước tỉ lệ thẳng.
C. Tỉ lệ bản đồ, thước tỉ lệ thẳng, chữ số, chữ viết.
D. Tỉ lệ bản đồ và các ô vuông do đường lưới km tạo ra.
Ký hiệu rừng cây và thực vật trên bản đồ địa hình được dùng:
A. Màu xanh nước biển.
B. Màu xanh lá cây.
C. Màu xanh da trời.
D. Màu đen.
Khi đo trên bản đồ tỉ lệ 1/25.000 được độ dài 2 cm thì tương ứng với ngoài thực địa.
A. 200 m.
B. 250 m.
C. 500 m.
D. 1000m.
Khi tác chiến ở đồng bằng và trung du, cấp chiến dịch thường dùng bản đồ có tỉ lệ:
A. 1:25.000.
B. 1:100.000.
C. 1:250.000.
D. 1:500.000.
Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh được tiến hành ở:
A. Trạm y tế.
B. Trong bệnh viện.
C. Ngoài hỏa tuyến.
D. Trạm cấp cứu tiền phương.
Vết thương phần mềm:
A. Là loại vết thương có tổn thương đến da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Là loại vết thương có tổn thương đến da, cơ kèm theo đứt mạch máu.
C. Là loại vết thương có tổn thương đến gân cơ, mạch máu và chấn thương.
D. Là loại vết thương có tổn thương đến da, gân, cơ và xương.
Băng bó kiểu số 8 là:
A. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình chữ số nhân, băng từ dưới lên trên, từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên băng xuống, từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài, đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước theo hình đối xứng.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên, từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
Ngoài hỏa tuyến, khi gặp nạn nhân bị vùi lấp ta phải:
A. Nhanh chóng đào bới, kéo nạn nhân ra càng nhanh càng tốt.
B. Kiểm tra các tổn thương để xử trí sau đó bình tĩnh, thận trọng đào bới.
C. Ta đặt garo cho máu lưu thông chậm lại, hô hấp nhân tạo, sau đó đào bới.
D. Nhanh chóng đào bới, bình tĩnh, thận trọng đưa nạn nhân ra.
Cách cấp cứu đầu tiên vết thương phần mềm:
A. Băng vết thương, đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều trị.
B. Đưa thương binh về nơi an toàn, rồi băng vết thương, chờ dịp tổ chức về cơ sở điều trị.
C. Nhanh chóng đưa thương binh về nơi điều trị để tuyến sau cứu chữa.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều trị.
Những nhân tố sát thương nào của vũ khí hạt nhân gây sát thương cho người:
A. Sóng chấn động, sóng quang học, tia hồng ngoại, chất độc quân sự, chất phóng xạ.
B. Sóng chấn động, bức xạ xuyên, tia gama, hiệu ứng sinh học, chất phóng xạ.
C. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ.
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.
Mục đích của băng vết thương do vũ khí thông thường gây ra:
A. Nhằm bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, ngăn chặn vi khuẩn, vi trùng theo đất cát xâm nhập. Hạn chế các chất độc thâm nhập qua đường hô hấp, qua da.
B. Nhằm bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, ngăn chặn vi khuẩn, vi trùng theo đất cát xâm nhập. Hạn chế các biến chứng xấu và cầm máu tại vết thương.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, ngăn chặn đất cát xâm nhập, hạn chế các mầm bệnh, các chất nhiễm xạ xâm nhập.
D. Cả a và b đều đúng.
Khi băng vết thương ta tiến hành:
A. Vòng sau đè 2/3 vòng trước.
B. Vòng sau đè 1/4 vòng trước.
C. Vòng sau đè 3/2 vòng trước.
D. Vòng sau đè 1/2 vòng trước.
Khi bị thương vùng bụng, chuyển thương binh bằng cáng phải:
A. Đặt thương binh ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi giúp cho thương binh dễ thở.
B. Đặt thương binh ở tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để giảm áp lực trong ổ bụng.
C. Đặt thương binh ở tư thế nằm sấp, dùng tấm nệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh ở tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.
Một số bệnh do vũ khí sinh học gây ra:
A. Dịch hạch, đậu mùa, viêm não Nhật Bản, dịch tả.
B. Đậu mùa, viêm não Nhật Bản, viêm gan siêu vi B, bệnh phóng xạ.
C. Bệnh sốt vàng da, sốt Q, lao phổi, bệnh đao.
D. Tất cả các câu a, b, c đều đúng.
Khi băng vai, nách, cẳng chân, bàn tay, ta thường áp dụng kiểu băng:
A. Băng kiểu vòng xoắn.
B. Băng kiểu số 8.
C. Băng kiểu chữ nhân.
D. Băng kiểu đặc biệt.
Thứ tự các bước sơ cứu vết thương gãy xương hở kèm đứt mạch máu:
A. Băng vết thương, cầm máu tạm thời, đưa về nơi an toàn, cố định gãy xương.
B. Vận chuyển thương binh về nơi an toàn, cầm máu tạm thời, băng vết thương, cố định tạm thời gãy xương.
C. Cố định tạm thời gãy xương, cầm máu tạm thời, băng vết thương, đưa về nơi an toàn.
D. Cầm máu tạm thời, băng vết thương, cố định gãy xương, đưa về nơi an toàn.
Phương pháp vận chuyển thương binh bị thương ở bụng có lòi phủ tạng:
A. Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm bên dưới.
B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm ở kheo chân làm co chân lên.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng.
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở.
Khi bị thương ở vùng ngực, chuyển thương binh bằng cáng phải:
A. Đặt thương binh ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương binh dễ thở.
B. Đặt thương binh ở tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt thương binh ở tư thế nằm sấp, dùng tấm đệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh ở tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.
Khi băng vết thương ta tiến hành:
A. Vòng sau đè 1/2 vòng trước.
B. Vòng sau đè 1/4 vòng trước.
C. Vòng sau đè 3/2 vòng trước.
D. Vòng sau đè 2/3 vòng trước.
Tư thế chuyển thương binh bằng cáng, bằng võng:
A. Khi khiêng thương binh phải cho đầu đi trước.
B. Khi khiêng thương binh phải cho chân đi trước.
C. Khi khiêng thương binh phải đi ngang.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Dây băng súng trung liên RPD chứa được:
A. 30 viên.
B. 50 viên.
C. 100 viên.
D. 150 viên.
Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK với mục tiêu người chạy (cao 1,5 m) là:
A. 525 m.
B. 535 m.
C. 555 m.
D. 545 m.
Cấu tạo súng tiểu liên AK gồm:
A. 12 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 10 bộ phận chính.
D. 9 bộ phận chính.
Hỏa lực tập trung của súng tiểu liên AK bắn các mục tiêu trên mặt đất, mặt nước ở cự ly:
A. 900 m.
B. 800 m.
C. 700 m.
D. 600 m.
Cấu tạo đạn súng tiểu liên AK gồm:
A. Đầu đạn, vỏ đạn, thuốc phóng, đuôi đạn.
B. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phóng.
C. Vỏ đạn, đầu đạn, thuốc gây nổ, thuốc phóng.
D. Đầu đạn, thuốc phóng, thuốc nổ mạnh, hạt lửa.
Súng tiểu liên AK sử dụng những loại đầu đạn nào?
A. Đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy, xuyên bê tông.
B. Đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép, đặc biệt.
C. Đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy, đạn cháy.
D. Đầu đạn thường, mở đường, xuyên phá, đạn cháy.
Khi bắn súng tiểu liên AK thì tầm bay xa nhất của đầu đạn:
A. 800 m.
B. 1000 m.
C. 3000 m.
D. 36000 m.
Súng tiểu liên AK bắn được máy bay, quân nhảy dù trong vòng:
A. 500 m.
B. 600 m.
C. 700 m.
D. 800 m.
Súng tiểu liên AK dùng chung đạn với các loại súng:
A. Súng CKC, súng trường K63 và súng trung liên RPD, RPK.
B. Súng CKC, súng trung liên RPD, súng B41.
C. Súng CKC, súng trường K44, súng B40.
D. Súng CKC, súng trường K44 và súng trung liên RPD, RPK.
Trọng lượng súng tiểu liên AK khi không có đạn:
A. 3,1 kg.
B. 3,3 kg.
C. 3,8 kg.
D. 4,3 kg.
Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK khi mục tiêu người nằm cao 0,5 m:
A. 330 m.
B. 350 m.
C. 360 m.
D. 365 m.
Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK khi lắp đầy chứa được:
A. 10 viên.
B. 20 viên.
C. 30 viên.
D. 40 viên.
Súng tiểu liên AK bắn được máy bay, quân nhảy dù trong vòng:
A. 700 m.
B. 600 m.
C. 500 m.
D. 800 m.
Cấu tạo bên trong nòng súng tiểu liên AK có mấy rãnh xoắn:
A. 7 rãnh xoắn.
B. 6 rãnh xoắn.
C. 5 rãnh xoắn.
D. 4 rãnh xoắn.
Nòng súng tiểu liên AK dài:
A. 387 mm.
B. 378 mm.
C. 415 mm.
D. 520 mm.
Đường ngắm gốc của súng tiểu liên AK dài:
A. 278 mm.
B. 378 mm.
C. 387 mm.
D. 415 mm.
Súng trung liên RPD bắn máy bay, quân nhảy dù trong vòng:
A. 400 m.
B. 700 m.
C. 600 m.
D. 500 m.
Tốc độ bắn chiến đấu của súng tiểu liên AK khi bắn liên thanh:
A. 40 phát/phút.
B. 100 phát/phút.
C. 150 phát/phút.
D. 180 phát/phút.
Tốc độ bắn chiến đấu của súng tiểu liên AK khi bắn phát một:
A. 40 phát/phút.
B. 50 phát/phút.
C. 60 phát/phút.
D. 100 phát/phút.
Tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng trung liên RPD và tương ứng với cự ly bắn ngoài thực tế là:
A. Từ 0 -> 10, tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa là từ 0 -> 1000 m.
B. Từ 1 -> 10, tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa là từ 100 -> 1000 m.
C. Từ 1 -> 8, tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa là từ 100 -> 800 m.
D. Từ 1 -> 9, tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa là từ 100 -> 900 m.
Tác dụng bộ phận ngắm của súng tiểu liên AK:
A. Để bắn trong điều kiện mưa, gió lớn hoặc nhiệt độ dưới không độ C.
B. Để ước lượng cự ly bắn được chính xác.
C. Để ngắm bắn khi sử dụng kết hợp với kính ngắm quang học.
D. Để ngắm bắn vào các mục tiêu ở các cự ly khác nhau.
Tốc độ bắn chiến đấu của súng trung liên RPD:
A. 150 phát/phút.
B. 160 phát/phút.
C. 180 phát/phút.
D. 350 phát/phút.
Cấu tạo súng trung liên RPD gồm:
A. 10 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 4 bộ phận chính.
D. 5 bộ phận chính.
Súng tiểu liên AK dùng đạn cỡ:
A. 5,52 mm.
B. 6,72 mm.
C. 7,62 mm.
D. 8,62 mm.
Khi tháo và lắp thông thường súng AK, người thực hiện cần:
A. Nắm vững cấu tạo của súng.
B. Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ, dùng đúng phụ tùng, làm đúng động tác.
C. Khám súng trước khi tháo, không dùng động tác mạnh khi tháo, lắp.
D. Cả a, b, c.
Công dụng của thuốc nổ vừa trinitrotuluen:
A. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom mìn.
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Nhồi trong bom, mìn, đạn pháo. Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75 g, 200 g, 400 g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Thường gói thành thỏi dài, mỗi thỏi 100 g -> 200 g dùng trong phá đất, đào đường hầm, khai thác mỏ.
Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ vừa TNT:
A. Màu trắng đục, dẹo, mùi hắc, tỉ trọng 1,4.
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
Căn cứ vào vật liệu vỏ kíp, kíp có mấy loại, là những loại:
A. 2 loại: Kíp đồng và kíp nhôm.
B. 3 loại: Kíp đồng, kíp nhôm và kíp giấy.
C. 2 loại: Kíp thường và kíp điện.
D. 4 loại: Kíp đồng, kíp nhôm, kíp điện và kíp giấy.
Căn cứ vào cách gây nổ, chia kíp thành mấy loại, là những loại:
A. 2 loại: Kíp đồng và kíp nhôm.
B. 3 loại: Kíp đồng, kíp nhôm và kíp giấy.
C. 2 loại: Kíp thường và kíp điện.
D. 4 loại: Kíp đồng, kíp nhôm, kíp điện và kíp giấy.
Công dụng của kíp nổ:
A. Dùng để gây nổ thuốc hoặc dây nổ.
B. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây cháy chậm.
C. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây nổ và dây cháy chậm.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ, nụ xòe và dây cháy chậm.
Cấu tạo kíp nổ thường:
A. Vỏ, mắt ngỗng, lưới chắn thuốc, dây nổ, thuốc nổ mạnh, bát kim loại.
B. Vỏ, lưới chắn thuốc, thuốc cháy, thuốc nổ vừa, thuốc nổ mạnh, bát kim loại.
C. Vỏ, mắt ngỗng, lụa phòng ẩm, thuốc giữ chậm, thuốc gây nổ, thuốc nổ vừa.
D. Vỏ, thuốc nổ mạnh, thuốc gây nổ, mắt ngỗng, lụa phòng ẩm, bát kim loại
Tốc độ cháy trung bình của dây cháy chậm trong không khí:
A. 1 cm / giây.
B. 2 cm / giây.
C. 3 cm / giây.
D. 4 cm / giây.
Tác dụng của nụ xòe:
A, Dùng để gây nổ các đồ dùng gây nổ.
B. Dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc trực tiếp gây nổ kíp.
C. Dùng phát lửa đốt cháy dây nổ hoặc trực tiếp gây nổ kíp.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc đốt cháy dây cháy chậm.
Cấu tạo của nụ xòe nhựa:
A. Vỏ, dây nổ, dây kim loại, phễu kim loại, thuốc nổ mạnh.
B. Vỏ, thanh giật, dây kim loại, phễu kim loại, thuốc cháy.
C. Vỏ, dây cháy chậm, dây kim loại, phễu kim loại, thuốc cháy.
D. Vỏ, thanh giật, dây kim loại, phễu chứa thuốc cháy, thuốc gây nổ.
Đồ dùng gây nổ thường bao gồm:
A. Thuốc nổ, dây cháy chậm, nụ xòe.
B. Kíp nổ, thuốc giữ chậm, nụ xòe.
C. Kíp nổ thường, dây cháy chậm, nụ xòe.
D. Kíp nổ thường, thuốc phóng, nụ xòe.
Khi ứng dụng thuốc nổ phá đất, căn cứ vào hiện tượng và kết quả nổ ta phân thành mấy loại lượng nổ, là những loại:
A. 3 loại: lượng nổ bắn tung, lượng nổ phá om, lượng nổ nén ép.
B. 3 loại: lượng nổ bắn tung, lượng nổ phá hoại, lượng nổ chấn động.
C. 4 loại: lượng nổ bắn tung, lượng nổ phá om, lượng nổ nén ép, lượng nổ chấn động.
D. 4 loại: lượng nổ chấn động, lượng nổ phá om, lượng nổ nén ép, lượng nổ phá hoại.
Cấu tạo của nụ xòe đồng:
A. Vỏ, dây kim loại, phễu kim loại, thuốc nổ mạnh.
B. Vỏ, dây cháy chậm, dây kim loại, phễu kim loại, thuốc cháy.
C. Vỏ, thanh giật, dây kim loại, phễu chứa thuốc cháy, thuốc gây nổ.
D. Vỏ, dây giật, dây kim loại, phễu kim loại, thuốc cháy, lỗ thoát khí.
Thủ pháo là:
A. Lượng nổ có khả năng phá hoại lớn, khi nổ uy lực tập trung, có khối lượng lớn từ 3 kg đến hàng chục kilogam.
B. Lượng nổ có khả năng phá hoại lớn, khi nổ uy lực nổ phát triển theo chiều dài.
C. Lượng nổ dài có khổi lượng nhỏ từ 400 - 1000 g.
D. Lượng nổ khối có khối lượng nhỏ từ 400 - 1000 g.
Căn cứ vào vật liệu vỏ kíp, kíp có mấy loại, là những loại:
A. 2 loại: kíp đồng và kíp nhôm.
B. 10 loại: có các số từ 1 -> 10.
C. 4 loại: kíp đồng, kíp nhôm, kíp điện, kíp giấy.
D. 3 loại: kíp đồng, kíp nhôm và kíp giấy.
Căn cứ vào cách gây nổ, chia kíp thành mấy loại, là những loại nào:
A. 2 loại: kíp nổ thường và kíp nổ điện.
B. 3 loại: kíp đồng, kíp nhôm, kíp giấy.
C. 2 loại: kíp đồng và kíp nhôm.
D. 4 loại: kíp đồng, kíp nhôm, kíp điện và kíp giấy.
Đồ dùng gây nổ thường bao gồm:
A. Thuốc nổ, dây cháy chậm, nụ xòe.
B. Kíp nổ thường, dây cháy chậm, nụ xòe.
C. Kíp nổ, thuốc giữ chậm, nụ xòe.
D. Kíp nổ thường, thuốc phóng, nụ xòe.
Loại gây nổ của vũ khí hạt nhân gồm:
A. Vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, chất phóng xạ chiến đấu.
B. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên.
C. Vũ khí hạt nhân chiến thuật, vũ khí hạt nhân chiến lược.
D. Vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron.
Theo nguyên lý nổ, vũ khí hạt nhân được phân loại thành:
A. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hydrogen.
B. 2 loại: loại gây nổ, loại không gây nổ.
C. 2 loại: vũ khí hạt nhân chiến thuật, vũ khí hạt nhân chiến lược.
D. 5 loại: loại cực nhỏ, loại nhỏ, loại vừa, loại lớn, loại cực lớn.
Theo đương lượng nổ, vũ khí hạt nhân được phân loại thành:
A. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hydrogen.
B. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơ tron, chất phóng xạ chiến đấu.
C. 5 loại: loại cực nhỏ, loại nhỏ, loại vừa, loại lớn, loại cực lớn.
D. 3 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron.
Phương thức nổ trong vũ trụ là ở độ cao:
A. Từ 15 km trở lên.
B. từ 16 -> 65 km.
C. Từ 65 km trở lên.
D. Từ 75 km trở lên.
Bức xạ quang của vũ khí hạt nhân.
A. Là nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của vụ nổ.
B. Là nhân tố gây sát thương phá hoại quan trọng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của vụ nổ.
C. Là nhân tố gây sát thương phá hoại quan trọng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng lượng của vụ nổ.
D. Là nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng lượng của vụ nổ.
Phương thức nổ trên cao là ở độ cao:
A. Từ 15 -> 50 km.
B. Từ 16 -> 65 km.
C. Từ 65 km trở lên.
D. Từ 75 km trở lên.
Sóng xung kích là:
A. Nhân tố gây sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố gây sát thương phá hoại quan trọng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố gây sát thương phá hoại tức thời của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 15% năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng lượng của vụ nổ.
Bức xạ xuyên là:
A. Nhân tố gây sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố gây sát thương phá hoại quan trọng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10% năng lượng của vụ nổ.
Các nhân tố sát thương phá hoại của vũ khí hạt nhân gồm:
A. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, tia beta, các dòng nơtron, tia gama.
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, tia beta, các dòng nơtron, tia gama.
C. Sóng xung kích, bụi đất đá bị nhiễm chất phóng xạ, sóng âm, các xung điện từ.
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.
Chất phóng xạ là:
A. Nhân tố gây sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố gây sát thương phá hoại quan trọng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố gây sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10% năng lượng của vụ nổ.
Các nhân tố sát thương phá hoại của vũ khí hạt nhân, vừa sát thương trực tiếp, vừa gây sát thương gián tiếp cho người.
A. Sóng xung kích, bức xạ quang.
B. Sóng xung kích, hiệu ứng điện từ.
C. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ, bức xạ quang.
D. Bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.
Phân loại theo bệnh lý, chất độc quân sự được chia thành:
A. Chất độc tiêu diệt sinh lực và chất độc diệt cây.
B. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc toàn thân, chất độc ngạt thở và chất độc tâm thần.
C. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc lâu tan, chất độc mau tan và chất độc tâm thần.
D. Chất độc một thành phần, chất độc hai thành phần và chất độc ba thành phần.
Vũ khí hóa học chủ yếu gây sát thương:
A. Sát thương cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Sát thương sinh lực, phá hủy cơ sở vật chất kỹ thuật và gây ô nhiễm môi trường.
C. Gây bệnh phóng xạ, làm bỏng da và phá hủy cơ sở vật chất kỹ thuật.
D. Gây sát thương cho người, phá hủy mùa màng, phá hoại nhà cửa và phương tiện chiến tranh.
Vũ khí hóa học là loại vũ khí hủy diệt lớn mà đặc tính chiến đấu dựa trên cơ sở:
A. Độc tính cao, tác dụng nhanh của các loại chất độc quân sự.
B. Độc tính của tất cả loại mầm bệnh cực độc.
C. Độc tính cao của các chất độc hữu cơ, tác dụng chậm.
D. Độc tính của tất cả các loại khí độc vô cơ.
Dựa vào khả năng tồn tại của các chất độc trong môi trường, chất độc quân sự gồm:
A. Chất độc tiêu diệt sinh lực và chất độc diệt cây.
B. Chất độc độc tính cao và chất độc tác dụng nhanh.
C. Chất độc không tan và chất độc dễ tan.
D. Chất độc mau tan và chất độc lâu tan.
Đường ngắm đúng là:
A. Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
B. Đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng phải thăng bằng.
C. Là dóng súng vào mục tiêu, lấy góc bắn và hướng bắn để đưa quỹ đạo đường đạn vào điểm ngắm.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là:
A. Đưa đường ngắm cơ bản đến điểm định ngắm trên mục tiêu.
B. Đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trúng trên mục tiêu.
C. Tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.
D. Tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
Khi bắn súng tiểu liên AK, với góc bắn nào dưới đây đường đạn sẽ đi xa nhất.
A. Góc bắn = 45°.
B. Góc bắn < 45°.
C. Góc bắn = 35°.
D. Góc bắn > 35°.
Điểm bắn đúng là:
A. Điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu mà đạn đi qua.
B. Điểm xác định trước trên mục tiêu mà đường ngắm cơ bản chiếu vào.
C. Điểm chạm của súng, đạn trên mục tiêu.
D. Điểm xác định trên mục tiêu mà đạn đi qua.
Khi đường ngắm cơ bản chính xác, ta lấy điểm ngắm cao hơn 5 cm so với điểm ngắm đúng, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu sai lệch:
A. Thấp hơn 5 cm và lệch trái so với điểm định bắn.
B. Cao hơn 5 cm và lệch phải so với điểm định bắn.
C. Cao hơn điểm định bắn 5 cm.
D. Thấp hơn điểm định bắn 5 cm.
Khi bắn súng tiểu liên AK ở cự ly 100 m, nếu đầu ngắm cao hơn điểm chính giữa mép trên khe ngắm là 1 mm thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Thấp hơn điểm định bắn 25 cm.
B. Cao hơn điểm định bắn 25 cm.
C. Thấp hơn điểm định bắn 26 cm.
D. Cao hơn điểm định bắn 26 cm.
Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Không sai lệch.
B. Nghiêng bên nào thì lệch bên đó và thấp hơn điểm định bắn trúng.
C. Nghiêng bên nào thì lệch bên đó và cao hơn điểm định bắn.
D. Nghiêng bên nào thì lệch bên đó nhưng không cao không thấp.
Với mục tiêu cao, lớn, ta chọn thước ngắm, điểm ngắm:
A. Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm tương ứng cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm nhỏ hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK được hiểu:
A. Là đường thẳng tính từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm định bắn trên mục tiêu.
B. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên của khe thước ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người người ngắm đi qua chính giữa tâm thước ngắm đến mục tiêu.
Sai đường ngắm cơ bản là:
A. Sai về góc bắn, cự ly bắn.
B. Sai về hướng bắn, động tác bắn.
C. Sai về góc bắn, hướng bắn.
D. Sai lệch về hướng bắn và góc bắn, cự ly bắn, động tác bắn.
Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngược với hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc xuôi với hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và xa hơn.
Nếu đầu ngắm thấp hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Thấp hơn so với điểm định bắn trúng, cao hơn đường ngắm đúng.
B. Thấp hơn và lệch sang phải so với điểm định bắn trúng.
C. Thấp hơn so với điểm định bắn trúng.
D. Thấp hơn và lệch sang trái so với điểm định bắn trúng.
Trong các trường hợp nào sau đây, trường hợp nào ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả bắn:
A. Ngắm sai điểm ngắm.
B. Mặt súng bị nghiêng.
C. Ngắm sai điểm ngắm đồng thời mặt súng bị nghiêng.
D. Sai đường ngắm cơ bản.
Đối tg mục tiêu thấp, bé (>0,5m) cách lấy điểm ngắm khi bán súng tiểu liên ak:
A. Lấy thước ngắm nhỏ hơn cự ly bắn
B................lớn hơn cự ly bắn
C. ............... bằng cự lý bắn
D..........,..... Tương ứng cự ly bắn
Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hướng bắn thì ảnh hưởng của gió đến đầu đạn:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều xuôi hướng gió.
D. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều ngược hướng gió.
Nếu đầu ngắm thấp hơn mép trên khe ngắm và lệch phải, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Cao hơn và lệch phải so với điểm định bắn trúng.
B. Không cao, không thấp so với điểm định bắn trúng.
C. Thấp hơn và lệch phải so với điểm định bắn trúng.
D. Thấp hơn và lệch sang trái so với điểm định bắn trúng.
Các nguyên nhân sinh ra góc nảy:
A. Do va chạm, sự chênh lệch áp suất đầu nóng súng, do súng giật.
B. Do va chạm, do rung động của nòng súng, do lỗ trích khí thuốc phụt ra.
C. Do đầu đạn chuyển động trong nòng súng và xoay quanh trục của nó.
D. Do va chạm, do dao động của nòng súng, do súng giật.
Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm và lệch trái, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Cao hơn lệch sang phải so với điểm định bắn trúng.
B. Không cao không thấp so với điểm định bắn trúng.
C. Thấp hơn và lệch sang phải so với điểm định bắn trúng.
D. Cao hơn và lệch sang trái so với điểm định bắn trúng.
Bắn súng tiểu liên AK, khi thôi bắn hoàn toàn, khẩu lệnh được hô:
A. "Thôi bắn,...Đứng dậy".
B. "Thôi bắn tháo đạn khám súng đứng dậy".
C. "Ngừng bắn tháo đạn khám súng đứng dậy".
D. Ngừng bắn,... Đứng dậy".
Khoảng an toàn của đường đạn là:
A. Khoảng tính từ điểm rơi của đầu đạn đến chân đường vuông góc hạ từ đỉnh vật che đỡ xuống mặt phẳng ngang.
B. Khoảng mà đầu đạn không sát thương được mục tiêu sau vật che đỡ.
C. Khoảng mà đầu đạn không sát thương được mục tiêu trước vật che đỡ.
D. Khoảng mà đầu đạn vượt qua mục tiêu sau vật che đỡ.
Khi đường ngắm cơ bản chính xác, mặt súng thăng bằng, nếu điểm ngắm sai lệch so với điểm ngắm đúng là 12 cm. Thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu sẽ sai lệch so với điểm ngắm đúng là:
A. 10 cm.
B. 12 cm.
C. 25 cm.
D. 120 cm.
Khi đường ngắm cơ bản chính xác, mặt súng thăng bằng, nếu điểm ngắm sai lệch so với điểm ngắm đúng 1 cm. Thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu sẽ sai lệch so với điểm ngắm đúng là:
A. 1 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 120 cm.
Nguyên nhân làm cho nòng súng dao động khi bắn:
A. Do tác động của khí thuốc vào nòng súng và do súng giật.
B. Do tác động của khí thuốc vào nòng súng và sự va đập của đầu đạn khi chuyển động trong nòng súng.
C. Do va chạm các bộ phận của súng và do súng giật.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Các nguyên nhân sinh ra góc nảy khi bắn súng tiểu liên AK:
A. Do va chạm giữa các bộ phận cơ khí của súng khi chuyển động.
B. Do dao động của nòng súng.
C. Do súng giật.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Khi bắn súng tiểu liên AK, với góc bắn nào dưới đây đường đạn sẽ đi xa nhất:
A. Góc bắn = 45°.
B. Góc bắn < 35°.
C. Góc bắn = 35°.
D. Góc bắn > 35°.
Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Thấp hơn so với điểm định bắn trúng.
B. Cao hơn so với điểm định bắn trúng.
C. Không cao không thấp so với điểm định bắn trúng.
D. Cao hơn và lệch sang phải so với điểm định bắn trúng.
Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc xuôi với hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và xa hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
Đối tg mục tiêu cao, to (>0,5m) cách lấy điểm ngắm khi bán súng tiểu liên ak:
A. Chính giữa phần to nhất mục tiêu
B.Chính giữa mép dưới mục tiêu
C. Chính giữa phần nhỏ nhất mục tiêu
D. Chính giữa và lệch trái mục tiêu
Trong chiến đấu tiến công, trước khi vận động đến gần địch người chiến sĩ phải:
A. Quan sát địch, địa hình, thời tiết, ánh sáng.
B. Xác định đường, hướng vận động, vị trí tạm dừng.
C. Xác định cách nghi binh, lừa địch trên đường vận động.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Các mục tiêu người chiến sĩ thường gặp trong chiến đấu tiến công trận địa:
A. Ụ súng, lô cốt, hào chiến đấu, máy bay, pháo binh địch.
B. Ụ súng, lô cốt, hào chiến đấu, hào giao thông, tốp địch ngoài công sự, xe tăng, xe bọc thép, địch trong nhà.
C. Ụ súng, lô cốt, hào chiến đấu, hầm ngầm, ca nô, tàu chiến.
D. Tiểu đội bộ binh ẩn nấp trong công sự, xe tăng, hầm ngầm.
Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công:
A. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
B. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
C. Bí mật bất ngờ tinh khôn, mưu mẹo.
D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thế liên hoàn đánh địch.
Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công:
A. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chạn và tiêu diệt địch trên các hướng.
B. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
C. Bí mật bất ngờ tinh khôn, mưu mẹo.
D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thế liên hoàn đánh địch.
Đđ của địch sau mỗi lần tiến công thất bại
A. Co cụm tại chổ chờ trên chi viện và chống trả quyết liệt
B. Lùi về sau, củng cố lực lg, tiếp tục tiến công
C. Lùi về sau, chờ trên chi viện của trên
D. Chủ động vừa tháo chạy vừa đánh trả
Trong chiến đấu phòng ngự, khi địch dùng hỏa lực bắn phá vào trận địa phòng ngự của ta, người chiến sĩ phải:
A. Rút khỏi trận địa để đảm bảo an toàn.
B. Yêu cầu cấp trên dùng hỏa lực bắn trả.
C. Triệt để lợi dụng công sự để ẩn nấp, đồng thời tích cực quan sát nắm chắc tình hình địch.
D. Nổ súng đánh trả địch.
Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đầu phòng ngự:
A. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
B. Bình tĩnh, dũng cảm, tự tin.
C. Biết phát hiện sơ hở điểm yếu của địch để đánh địch.
D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thế liên hoàn đánh địch.
Khi tiến công trận địa địch, thường dùng các lực lượng:
A. Xe tăng, xe bọc thép tấn công.
B. Bộ binh kết hợp với xe tăng bọc thép tiến công.
C. Bộ binh tiến công.
D. Máy bay đổ quân.
Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu phòng ngự:
A. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
B. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
C. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
D. Linh hoạt, táo bạo, kịp thời.
Hiệp đồng trong chiến đấu nhằm mục đích:
A. Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tố bí mật bất ngờ.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chi viện, hỗ trợ cho nhau.
C. Nhằm phát huy cao độ hiệu quả của các loại vũ khí.
D. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
Khi ta phòng ngự, trước khi địch tiến công thường dùng thủ đoạn:
A. Trinh sát nắm tình hình, sau đó dùng hỏa lực bắn phá.
B. Dùng pháo bắn phá trận địa của ta.
C. Dùng máy bay bắn phá trận địa của ta.
D. Kết hợp máy bay và pháo binh bắn phá trận địa của ta.
Vũ khí công nghệ cao là gì?
A. Là loại vũ khí được nghiên cứu, chế tạo có khả năng hủy diệt phá hoại lớn.
B. Là loại vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo với công nghệ hiện đại, có sự nhảy vọt về chất lượng và tính năng kỹ chiến thuật.
C. Là loại vũ khí được áp dụng chế tạo có hiệu suất chiến đấu cao, khả năng hủy diệt lớn.
D. Là loại vũ khí thông minh, khả năng tự động hóa cao, có tính hủy diệt lớn.
Một trong những điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là:
A. Bay ở tầm cao.
B. Uy lực sát thương lớn.
C. Dựa vào hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật dễ bị đối phương đánh lừa.
C. Gặp địa hình rừng núi không phát huy được tác dụng.
Nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
A. Lợi dụng môi trường tự nhiên như địa hình, địa vật, rừng để che giấu mục tiêu.
B. Sử dụng các biện pháp kĩ thuật giảm bớt đặc trưng ánh sáng, âm thanh, điện tử.
C. Làm cho mục tiêu của ta gần giống như môi trường xung quanh.
D. Tạo hiện trường giả để đánh lừa đối phương.
Nếu chiến tranh xảy ra, địch sẽ sử dụng vũ khí công nghệ cao như thế nào?
A. Sử dụng phương thức tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao là chủ yếu.
B. Sử dụng vũ khí công nghệ cao trong giai đoạn đầu khi chưa triển khai bộ binh là chủ yếu.
C. Sử dụng vũ khí công nghệ cao trong giai đoạn thăm dò trinh sát là chủ yếu.
D. Sử dụng vũ khí công nghệ cao để đánh phá các mục tiêu trọng điểm là chủ yếu.
Một trong những biện pháp thụ động trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao là:
A. Tổ chức phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rada của địch.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Nắm chắc thời cơ, cơ động phòng tránh, chủ động đánh địch từ xa.
D. Đánh vào mắt xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao.
Một trong những biện pháp chủ động trong phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Che giấu mục tiêu làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ngay từ đầu.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa định.
D. Nắm chắc thời cơ chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch.
Nếu chiến tranh xảy ra trên đất nước ta, địch có thể xuất phát từ:
A. Biên giới.
B. Trên biển.
C. Trên không.
D. Nhiều hướng.
Một trong những điểm mạnh chủ yếu của vũ khí công nghệ cao:
A. Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
B. Uy lực sát thương, khả năng hủy diệt, phá hoại lớn.
C. Có khả năng trinh sát nhanh, tầm bắn xa.
D. Có khả năng hủy diệt lớn.
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công nghệ cao chưa?
A. Đã sử dụng.
B. Chưa sử dụng.
C. Chuẩn bị sử dụng.
D. Có kế hoạch sử dụng.
Trong chiến tranh hiện đại, ranh giới tiền tuyến - hậu phương ra sao?
A. Không còn biểu hiện trong chiến tranh ngày nay.
B. Vẫn còn ranh giới nhưng chủ yếu ở phía trước.
C. Không phân định rõ ràng tiền tuyến, hậu phương.
D. Biểu hiện rõ nhất ở nơi xảy ra trận chiến đấu giữa ta và địch.
Explore all questions with a free account