20 questions
Câu 1: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 2: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là:
A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa.
D. Gió Đông cực.
Câu 3: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 4: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 5: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 6: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
A. Rau quả ôn đới.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 7: Trong các hình thức canh tác dưới đây, hình thức nào cho năng suất thấp nhất, ảnh hưởng xấu tới môi trường ?
A. Làm đồn điền.
B. Làm ruộng thâm canh lúa nước.
C. Làm nương rẫy.
D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Câu 8: Các đồn điền cao su, cà phê của nước ta phố biến ở dạng địa hình:
A. Vùng núi cao.
B. Cao nguyên.
C. Vùng đồi trung du.
D. Vùng đồng bằng.
Câu 9: Hình thức canh tác có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người:
A. Làm ruộng, thâm canh lúa nước.
B. Làm đường đồng mức.
C. Sản xuất hàng hóa.
D. Làm nương rẫy.
Câu 10: Hạn chế của khí hậu nóng ẩm đối với sản xuất nông nghiệp là:
A. sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
B. sương muối, giá rét.
C. hạn hán, thiếu nước vào mùa khô.
D. động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra.
Câu 11: Chăn nuôi gia súc ở đới nóng chủ yếu phổ biến hình thức:
A. chăn thả.
B. công nghiệp.
C. bán công nghiệp.
D. chuồng trại.
Câu 12: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 13: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 14: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ
D. châu Đại Dương.
Câu 15: Dân số đô thị ở đới nóng tăng nhanh chủ yếu do:
A. gia tăng dân số tự nhiên ở đô thị lớn.
B. nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm.
C. chính sách di dân của nhà nước.
D. kinh tế phát triển nên thu hút nhiều lao động trình độ cao.
Câu 16: Hình thức di dân mang lại những tác động tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội là:
A. di dân tự do.
B. di dân phong trào.
C. di dân có kế hoach.
D. di dân tránh thiên tai.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng di dân tị nạn ở khu vực Nam Á và Tây Nam Á là:
A. Thiên tai và kinh tế chậm phát triển.
B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo triền miên.
C. Sự nghèo đói và thiếu việc làm.
D. Ô nhiễm môi trường và chiến tranh.
Câu 18: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 19: Ở nước ta, sông Tô Lịch bị ô nhiễm nghiêm trọng (bốc mùi hôi thối, màu đen đục), nguyên nhân chủ yếu do:
A. chất thải sinh hoạt của dân cư đô thị.
B. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. hoạt động dịch vụ du lịch.
D. hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 20: Quốc gia châu Á có đàn bò và đàn trâu lớn nhất thế giới là:
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Bra-xin.
D. In-đô-nê-xi-a.