30 questions
Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào
Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào
Nước và các chất hòa tan trước khi đi vào phần bên trong rễ thì phải qua loại tế bào nào?
Tế bào lông hút
Tế bào nội bì
Tế bào biểu bì.
Tế bào vỏ
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
Tham gia vào quá trình trao đổi chất
Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh
Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong
cơ thể.
Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
Khi tế bào khí khổng trương nước(no nước ) thì
Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày cong theo làm cho khí khổng mở ra
Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khi khổng mở ra
Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở
ra.
Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở
ra.
Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể
60 gam nước
90 gam nước
10 gam nước
20 gam nước.
Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung
tâm lớn.
Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào
trung tâm lớn.
Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào
trung tâm nhỏ.
Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào
trung tâm lớn.
Nước liên kết có vai trò:
Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể
Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.
Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Từ mạch gỗ sang mạch rây.
Từ mạch rây sang mạch gỗ.
Qua mạch gỗ.
Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
Khi cây ở ngoài ánh sáng
Khi cây thiếu nước
Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên
Khi cây ở trong bóng râm.
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước)
Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước)
Lực liên kết giữa các phân tử nước.
Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí
khổng
Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Vai trò của phôtpho đối với thực vật là
Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Thành phần của prôtêin, axít nuclêic
Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá
enzim, mở khí khổng.
Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim;
cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở
rễ cần ít năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở
rễ
Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở
rễ không cần tiêu hao năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở
rễ cần tiêu hao năng lượng.
Nhiệt độ có ảnh hưởng
Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở
lá.
Các nguyên tố đại lượng gồm
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít
Lông hút có vai trò chủ yếu là:
Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ
rễ lan rộng.
Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất
Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
Thế năng nước của đất là quá thấp.
Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
Miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây.
Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
Chóp rễ che chở cho rễ
Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
Độ ẩm đất và không khí.
Nhiệt độ.
Ánh sáng
Dinh dưỡng khoáng.
Tác dụng chính của kỹ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?
Bố trí thời gian thích hợp để cấy
Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con
để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim;
cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ
Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá
enzim, mở khí khổng.
Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng,
lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?
Làm tăng hàm lượng đường.
Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH
Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí
khổng mở.
Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày
nắng nóng.
Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên
lá.
Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và
tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặtlá.
Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh
trưởng rễ bị tiêu giảm.
Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh
trưởng rễ bị tiêu giảm.
Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là
Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Lá nhỏ có màu vàng.
á non có màu lục đậm không bình thường.
Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.