No student devices needed. Know more
12 questions
Chứng viêm là gì?
Viêm là phản ứng bất lợi đối với cơ thể và cần thiết phải ngăn chặn .
Viêm là một phản ứng bất thường của cơ thể để loại trừ vật lạ xâm nhập .
Viêm là một phản ứng có lợi của cơ thể và không cần điều trị .
Viêm là một phản ứng sinh lý của cơ thể đáp ứng với các tác nhân gây tổn thương .
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây viêm cho mô tế bào:
Chấn thương tâm lý (do mất người thân, do phá sản) .
Chấn thương thể lý (do té ngã, do phẫu thuật, do bỏng) .
Do lạm dụng chất (thuốc phiện, rượu) .
Rối loạn tâm thần (rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt) .
Tác động nào sau đây của quá trình viêm nói chung là có HẠI cho cơ thể:
Sưng nề do thoát dịch và protein huyết tương khỏi lòng mạch .
Tăng sinh mô tế bào, tân sinh mạch máu .
Di trú và huy động bạch cầu tới chỗ viêm .
Sửa chữa phục hồi mô tế bào .
Kháng viêm dạng men (enzyme) có tác động chống phù nề tại vùng viêm nhờ có cơ chế nào:
Kích thích sản xuất các mediator kháng viêm .
Ức chế sản xuất các mediator gây viêm .
Dọn dẹp các chất protein (fibrin, mảnh vỡ tế bào) giúp khai thông, tái lập tuần hoàn .
Tăng tạo ra sợi collagen để sửa chữa mô tế bào tại vùng viêm .
Khi dùng thuốc kháng viêm nói chung phải ưu tiên cân nhắc điều nào sau đây:
Có tác động kháng viêm mạnh .
Không ức chế quá trình sửa chữa mô, lành thương .
Không có tác dụng phụ nghiêm trọng .
Có sự cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ .
Thuốc kháng viêm của nhóm NSAID:
Kháng viêm, giảm đau yếu.
Có nhiều tác dụng phụ, đặc biệt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày tá tràng.
Các thuốc ức chế chọn lọc COX-1 ít tác dụng phụ gây viêm loét dạ dày hơn so với các thuốc ức chế chọn lọc trên COX-2.
Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cơ chế tác dụng kháng viêm của nhóm thuốc kháng viêm Corticoid:
Ức chế Phospholipase, giảm sản xuất chất trung gian gây viêm như Prostaglandins và Leukotriens .
Ức chế Cyclooxygenase, giảm sản xuất chất trung gian gây viêm Prostaglandins
Thủy phân các protein gây viêm bằng cách cắt chuỗi polypeptides dài thành amino acid và polypeptides chuỗi ngắn.
Thông tin sản phẩm Alphachymotripsin Choay:
Hàm lượng 4200 USP.
Hàm lượng 21 µKatals.
A. Hàm lượng 10 mg.
Hàm lượng 5 mg.
Chỉ định của Alphachymotripsine Choay:
Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương, sau phẫu thuật hoặc bỏng .
Kháng viêm, giảm phù nề do mọi nguyên nhân.
Chấn thương gãy xương kín.
Dạng trình bày của Alphchymotripsine Choay đang lưu hành:
Viên nén vàng .
Viên bao phim .
Vỉ bấm nhôm-nhôm .
Hộp 2 vỉ mỗi vỉ 10 viên .
Điều kiện bảo quản của Alphachymotripsine Choay
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25 độ C, độ ẩm tương đối 75% .
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, độ ẩm tương đối 75% .
Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh để chất lượng thuốc được tốt nhất .
Thận trọng khi sử dụng AlphaChymotripsine Choay:
Bệnh nhân rối loạn đông máu di truyền như hemophilia .
Bệnh nhân rối loạn đông máu, hoặc đang dùng thuốc kháng đông.
Bệnh nhân sắp trải qua phẫu thuật. Loét dạ dày tiến triển .
Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú
Tất cả các câu trên đều đúng
Explore all questions with a free account